Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Huế năm 2013

Trường Đại học Huế vừa công bố chỉ tiêu tuyển sinh của các trường thành viên năm 2013 với 12450 chỉ tiêu toàn trường. Trong đó trường dành 12000 chỉ tiêu dành cho hệ Đại học và 450 chỉ tiêu dành cho hệ Cao đẳng.

So với năm 2012, năm nay ĐH Huế tăng hơn 1.000 chỉ tiêu. Tuy nhiên, một số trường như Sư phạm, khoa giáo dục thể chất bị cắt giảm chỉ tiêu.

 

 Chi tieu tuyen sinh Dai hoc Hue nam 2013

Học sinh tham gia Ngày hội tư vấn tuyển sinh hướng nghiệp 2013 tổ chức tại TP.HCM - Ảnh: Như Hùng

Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Huế năm 2013 dự kiến như sau:

Trường/Ngành

Mã ngành

Khối

Chỉ tiêu

ĐẠI HỌC HUẾ

 

 

12.450

KHOA LUẬT

 

 

650

Các ngành đào tạo đại học

 

 

 

Luật học

D380101

A,C,D1,2,3,4

400

Luật kinh tế

D380107

A,C,D1,2,3,4

250

KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT

 

 

220

Các ngành đào tạo đại học

 

 

 

Giáo dục quốc phòng - An ninh

D140208

T

70

Giáo dục thể chất

D140206

T

150

KHOA DU LỊCH

 

 

550

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

550

Quản trị kinh doanh

D340101

A, A1, D1,2,3,4

300

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D340103

A, A1, C, D1,2,3,4

200

Kinh tế

310101

A, A1, D1,2,3,4

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

 

 

1.100

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

1.000

Sư phạm tiếng Anh

D140231

D1

310

Sư phạm tiếng Pháp

D140233

D3

30

Sư phạm tiếng Trung Quốc

D140234

D1,2,3,4

35

Việt Nam học

D220113

C, D1,2,3,4

30

Ngôn ngữ Anh

D220201

D1

300

Ngôn ngữ Pháp

D220203

D1,3

40

Ngôn ngữ Trung Quốc

D220204

D1,2,3,4

70

Ngôn ngữ Nhật

D220209

D1,2,3,4,6

130

Ngôn ngữ Hàn Quốc

D220210

D1,2,3,4

40

Quốc tế học

D220212

D1

50

Ngôn ngữ Nga

D220202

D1,2,3,4

15

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

 

 

1.700

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

Kinh tế

D310101

A, A1, D1,2,3,4

440

Quản trị kinh doanh

D340101

A, A1, D1,2,3,4

440

Tài chính - Ngân hàng

D340201

A, A1, D1,2,3,4

140

Kế toán

D340301

A, A1, D1,2,3,4

280

Hệ thống thông tin quản lý

D340450

A, A1, D1,2,3,4

140

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

 

 

2.200

1- Nhóm ngành công nghệ kỹ thuật

 

 

 

Công thôn

D510210

A, A1

 

150

Công nghệ chế biến lâm sản

D540301

A, A1, B

 

 

 

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

D510201

A, A1

2- Nhóm ngành công nghệ chế biến và bảo quản

 

 

 

Công nghệ thực phẩm

D540101

A, B

 

200

Công nghệ sau thu hoạch

D540104

A, B

3- Nhóm ngành quản lý tài nguyên và môi trường

 

 

 

Khoa học đất

D440306

A, B

 

200

Quản lý đất đai

D850103

A, B

4- Nhóm ngành trồng trọt

 

 

 

Nông học

D620109

A, B

 

250

Khoa học cây trồng

D620110

A, B

Bảo vệ thực vật

D620112

A, B

5- Nhóm ngành chăn nuôi thú y

 

 

 

Chăn nuôi

D620105

A, B

 

220

Thú y

D640101

A, B

6- Ngóm ngành thủy sản

 

 

 

Nuôi trồng thủy sản

D620301

A, B

230

Quản lý nguồn lợi thủy sản

D620305

A, B

7- Nhóm ngành lâm nghiệp

 

 

 

Lâm nghiệp

D620201

A, B

 

200

Quản lý tài nguyên rừng

D620211

A, B

8- Nhóm ngành phát triển nông thôn

 

 

 

Khuyến nông

D620102

A, B

 

150

Phát triển nông thôn

D620116

A,C,D1,2,3,4

Các ngành đào tạo cao đẳng:

 

 

400

Trồng trọt

C620110

A, B

 

Chăn nuôi

C620105

A, B

 

Nuôi trồng thủy sản

C620301

A, B

 

Quản lý đất đai

C850103

A, B

 

Công thôn

C510250

A, A1

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT

 

 

260

Hội họa

D210103

H

40

Đồ họa

D210104

H

25

Điêu khắc

D210105

H

10

Sư phạm Mỹ thuật

D140222

H

45

Thiết kế đồ họa    

D210403

H

30

Thiết kế thời trang

D210404

H

 10

Thiết kế nội thất   

D210405

H

 50

PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ

 

 

200

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

200

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510406

A, B

40

Kỹ thuật công trình xây dựng

D580201

A, A1

 

110

Kỹ thuật điện

D520201

A, A1

Các ngành đào tạo CĐ

 

 

 

Công nghệ kỹ thuật môi trường

C510406

A, B

50

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

 

 

1.870

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

Sư phạm toán học

D140209

A, A1

150

Sư phạm tin học

D140210

A, A1

100

Sư phạm vật lý

D140211

A, A1

200

Sư phạm hóa học

D140212

A, B

100

Sư phạm sinh học

D140213

B

80

Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

D140214

A

50

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

D140215

B

 

Giáo dục chính trị

D140205

C

60

Giáo dục quốc phòng – An ninh

D140208

C

 

Sư phạm ngữ văn

D140217

C

220

Sư phạm lịch sử

D140218

C

150

Sư phạm địa lý

D140219

B, C

150

Tâm lý học giáo dục

D310403

C

50

Giáo dục tiểu học

D140202

C, D1

220

Giáo dục mầm non

D140201

M

270

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

 

 

1.800

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

1.800

Toán học

D460101

A

 

120

Toán ứng dụng

D460112

A

Vật lý học

D440102

A

60

Công nghệ thông tin

D480201

A, A1

180

Hóa học

D440112

A, B

70

Địa lý tự nhiên

D440217

A, B

40

Địa chất học

D440201

A

 

160

Kỹ thuật địa chất

D520501

A

Trắc địa bản đồ

D520503

A

Sinh học

D420101

A, B

50

Văn học

D220330

C, D1

 

150

Ngôn ngữ học

D220320

C, D1

Hán Nôm

D220104

C, D1

Báo chí

D320101

C, D1

140

Lịch sử

D220310

C, D1

70

Đông phương học

D220213

C, D1

40

Công tác xã hội

D760101

C, D1

100

Xã hội học

D310301

C, D1

50

Triết học

D220301

A, C, D1

40

Kiến trúc

D580102

V

180

Khoa học môi trường

D440301

A, B

70

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

D510302

A

70

Công nghệ sinh học

D420201

A, B

60

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC

 

 

1.900

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

Y đa khoa

D720101

B

820

Răng - Hàm - Mặt

D720601

B

80

Y học dự phòng

D720350

B

180

Y học cổ truyền

D720201

B

80

Dược học

D720401

A

150

Điều dưỡng

D720501

B

100

Kỹ thuật y học

D720330

B

90

Y tế công cộng

D720301

B

60

- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

- Phương thức tuyển sinh: Trường tổ chức thi tuyển sinh theo hình thức 3 chung của Bộ GD&ĐT

- Điểm trúng tuyển xác định theo ngành học. Riêng trường ĐH Khoa học, ĐH Nông Lâm, Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị có một số ngành tuyển sinh theo nhóm ngành: Điểm trúng tuyển xét theo nhóm ngành và khối thi.

- Các ngành Sư phạm không tuyển những thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

1.    Khoa Giáo dục thể chất:

-    Các ngành Giáo dục quốc phòng - An ninh, Giáo dục thể chất điều kiện xét tuyển là: thí sinh có thể hình cân dối, nam cao 1,65m nặng 45kg trở lên; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
-    Các môn thi năng khiếu khối T gồm: Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m, Chạy coi thoi 4x10m
-    Điểm môn thi năng khiếu có hệ số 2.

2.    Khoa Du lịch

-    Trong 200 chỉ tiêu Ngành quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành, có 50 chỉ tiêu đào tạo tại Phân hiệu ĐH Huế tại Qnảng Trị. Đối tượng xét tuyển những thí sinh đã dự thi vào ngành Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành - Khoa Du lịch, có điểm trúng tuyển thấp hơn điểm trúng tuyển được đào tạo tại Huế.

3.    Đại Học Ngoại Ngữ - ĐH Huế

-  Môn thi có hệ số: Môn Ngoại ngữ của hai ngành: Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh có hệ số 2 (Các ngành còn lại không có hệ số)

-  Từ học kỳ 1 năm thứ 3, sinh viên sẽ được xét vào học theo các chuyên ngành (Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh sẽ phân chuyên ngành từ học kỳ 2 năm thứ 3), dựa vào kết quả học lập và nguyện vọng đăng ký của sinh viên.

-  Sinh viên trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nga sẽ được giảm 50% học phí.

3.    Đại Học Kinh Tế - ĐH Huế

- Ngành Tài chinh - Ngân hàng, (Liên kết đào tạo đồng cấp bằng với trường ĐH Rennes I, Cộng hòa Pháp), không tố chức thi tuyển sinh mà sẽ có thông báo xét tuyển dựa vào kếl quả kỳ thi tuyển sinh ĐH năm 2013 các khối A, A1,D trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&DT. Điểm xét tuyến theo quy đinh của Đại học Huế. Mọi thông tin chi tiết, thí sinh liên hệ Khoa Kế toán - Tài chính, 100 Phùng Hưng. ĐT 054.3516143 Website: www.hce.edu.vn/khoaketoan/ hoặc phòng ĐTĐH- CTSV Trường đại học Kinh tế, đường Hồ Đắc Di, TP Huế. ĐT 0543883949

-Ngành Kinh tế nông nghiệp - Tài chính, đào tạo theo chương trình tiên tiến (chương trình đào tạo của trường ĐH Sydney, Australia) giảng dạy bằng tiếng Anh, do các giáo sư của trường ĐH Sydney, Australia và Trường DH 1 Kinh tế -ĐH Huế trực tiếp giảng dạy. Ngành này không tổ chức thi tuyển sinh mà sẽ có thông báo xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tuyển sinh DH năm 2013 các khối A, A1,D trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&DT. Mọi thông tin chi tiết, thí sinh liên hệ Khoa Kinh tế và Phát triển 100 Phùng Hưng ĐT 054.3538332 hoặc phòng ĐTĐH- CTSV Trường đại học Kinh tế, đường Hồ Đắc Di, TP Huế. ĐT 0543883949

- Trong 440 chỉ tiêu Ngành Quản trị kinh doanh có 50 chỉ tiêu đào tạo tại Phân hiệu ĐH Huế tại Quản trị. Đối lượng xét tuyển là nhũng thí sinh đã dự thi vào ngành Quản trị kinh doanh - Tnrờng DH Kinh lế - ĐH Huế, có điểm trúng tuyển thấp hơn điểm trúng tuyển được đào tạo tại Huế.

4.    Đại Học Nông Lâm - ĐH Huế

- Điểm trúng tuyển xét theo nhóm ngành và khối thi. Sau khi học chung năm thứ nhất, sinh viên được xét vào học các ngành dựa vào nguyện vọng đã đăng ký và kết quả học tập.

- Các ngành đào tạo cao đẳng của trường ĐH Nông Lâm ĐH Huế không tổ chức thi tuyển mà lấy kết quả kỳ thi đại học năm 2013 của những thí sinh đã dự thi các khối tương ứng trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT để xét tuyển trên cơ sở hồ sơ đăng ký năm 2013 của thí sinh.

5.    Đại Học Nghệ thuật - ĐH Huế

- Các môn thi năng khiếu khối H (Các ngành: Hội họa, Sư phạm Mỹ thuật, Đồ họa, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất): Hình họa, Trang Trí. Ngành Điêu khắc thi: Tượng tròn, Phù điêu. Môn năng khiếu có hệ số 2; điều kiện xét tuyển là điểm mỗi môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải >=5.

- Trong 50 chỉ tiêu Ngành Thiết kế nội thất chỉ có 30 chỉ tiêu đào tạo tại Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị. Đối tượng xét tuyển là những thí sinh dự thi vào Ngành Thiết kế nội thất (chuyên ngành Thiết kế nội thất) - Trường ĐH Nghệ thuật - ĐH HUế, có điểm trúng tuyển thấp hơn điểm trúng tuyển được đào tạo tại ĐH Huế.

6.    Đại Học Sư phạm - ĐH Huế

- Thí sinh thi vào ngành GD Mầm non, ngoài các môn Văn hóa (Văn Toán khối D), thí sinh phải thi các môn năng khiếu theo quy định (Hát tự chọn, đọc diễn cảm, kể chuyện theo tranh); Môn năng khiếu khối M có hệ số 1

- Đào tạo ngành Vật lý theo chương trình tiên tiến của ĐH Virginia Hoa Kỳ, giảng dạy bằng Tiếng Anh. Chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh là 30 sinh viên. Thí sinh phải qua kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh để xét tuyển.

- Đào tạo chương trình kỹ sư liên kết với trường ĐH kỹ sư Val de Loire - Cộng hòa Pháp, đào tạo 2 năm tại Việt Nam, 3 năm ở Pháp. Trường trường ĐH kỹ sư Val de Loire - Cộng hòa Pháp cấp bằng. Chỉ tiêu dự kiến là 12 sinh viên.

- Ngành Vật lý theo chương trình tiến sĩ và chương trình kỹ sư Val de Loire sẽ chọn những thí sinh thi khối A, A1 đã trúng tuyển vào bất cứ ngành nào trong cả nước, có điểm thi cao và tự nguyện đăng ký xét tuyển.

7.    Đại Học Khoa học - ĐH Huế

- Ngành Kiến trúc (khối V): Môn Toán khối A hệ số 1,5; môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5 (gồm Vễ mỹ thuật 1:6 điểm và Vẽ Mỹ thuật 2:4 điểm); điều kiện xét tuyển và điểm môn năng khiếu chưa nhân hệ số phải >=5.

- Các ngành tuyển theo nhóm ngành: Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành và khối thi. Sau khi học chung năm thứ nhất, sinh viên được xét vào học các ngành dựa vào nguyện vọng đã đăng ký và kết quả học tập

8.    Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị

- Các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành: Điểm trúng tuyển xét theo nhóm ngành và khối thi. Sau khi học chung năm thứ nhất, sinh viên được xét vào học các ngành dựa vào nguyện vọng đã đăng ký và kết quả học tập.

- Các ngành đào tạo cao dẳng của Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị không tổ chức thi tuyển mà lấy kết quả kỳ thi đại học năm 2013 của những thí sinh đã dự thi các khối tương ứng trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&DT để xét tuyển sinh trên cơ sở hồ sơ đăng ký năm 2013 của thí sinh.


Xem đầy đủ thông tin tuyển sinh đại học cao đẳng năm 2013 trường Đại học Huế tại đây.

Tuyensinh247 Tổng hợp

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Huế năm 2013

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH