Danh sách các trường không xét Nguyện vọng 2 và NV bổ sung khác.

Như vậy 26/08 các trường chính thức bắt đầu xét tuyển NV2, để giúp các em biết được trường nào sẽ xét tuyển nv2, ban tuyển sinh của Tuyensinh247.com cung cấp trước các em danh sách các trường không xét tuyển nv2 và nguyện vọng bổ sung khác còn chi tiết các trường nằm ngoài danh sách này xét tuyển NV2 với chỉ tiêu bao nhiêu sẽ cập nhật liên tục trên Tin.tuyensinh247.com

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÃ TUYỂN ĐỦ CHỈ TIÊU
- KHÔNG XÉT NV2 VÀ NV BỔ SUNG KHÁC

(Số liệu cập nhật đến 17h00 ngày 25/08/2015, sẽ được bổ sung tiếp)
STT Trường Chỉ tiêu ĐH Chỉ tiêu CĐ Tuyển ĐH Tuyển CĐ Tổng
1 DTT TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG                5,800                       -             6,370
2 HUI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM                7,474             8,389
3 TMA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI                3,800                       -               4,190                  80       4,330
4 SPK TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM                4,500             5,012
5 DCN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI                6,700                2,900         10,068
6 KSA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH                4,000                       -             4,461
7 SGD TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN                3,500                   500             3,856                510       4,376
8 TCT TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ                9,000                       -             9,364
9 BKA TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI                6,000                       -             6,350
10 LDA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN                1,800                   100             2,109                128       2,237
11 DNV TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI                1,600                   300           2,200
12 TTN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN                2,760                   350           3,400
13 NHS TRƯỜNG ĐẠI NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH                2,400                       -               2,708         2,650
14 HC HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH                1,500                       -               1,703         1,703
15 SPH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI                2,800                       -             2,985
16 YDS TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM           1,590                       -             1,742
17 GTS TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM                2,400                   250           2,800
18 LPS TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM                1,500                       -             1,650
19 HTC HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                4,000                       -               4,114         4,114
20 LPH TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI                2,395                       -             2,500
21 CKD TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI                       -                  2,500           2,602
22 BVH HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG                3,400                   300           3,800
23 YKV TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH                    550                   800           1,450
24 TAG TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG                2,350                1,060             2,454            1,052       3,502
25 SPS TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM                3,300                   160           3,548
26 KMA HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ                    550                       -                  614            614
27 HHK HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM                    650                   150              857
28 HCP HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN                    500                       -                554
29 HHA TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI                3,200                   500           3,752
30 YDN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - ĐÀ NẴNG                1,500                   600           2,150
31 KTA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI                1,950                       -               2,024         1,994
32 MTC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP                    450                       -                  490            490
33 NTH TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG                3,450                       -             3,490
34 CYS TRƯỜNG CAO ĐẲNG DƯỢC TRUNG ƯƠNG                       -                     650              680
35 DKY TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG                    520                   380                523                380          903
36 KHA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN                4,800                       -             4,802
37 GHA TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI                5,000                       -             5,000
38 TSN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG                2,500                1,000           3,500
39 XDA TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                3,300                       -             3,300
40 YTB TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH                    930                       -                930
41 YHB TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI                1,000                       -               1,027    1,027 

Xét tuyển các đợt bổ sung NV2, 3,4 chỉ còn 10 ngày mỗi đợt và không được rút hồ sơ hay điều chỉnh nguyện vọng - Học sinh được nộp đồng thời 3 trường mỗi trường tối đa 4 nguyện vọng.

-> Xem danh sách các trường xét tuyển NV2: Xem nhanh tại đây

Cụ thể, đợt xét tuyển nguyện vọng 2 bắt đầu từ 26/8 đến 7/9, công bố kết quả trước 10/9.

Đợt 3, các trường nhận đăng ký từ 11/9 đến 21/9, công bố kết quả trước 24/9.

Đợt 4, các trường chưa tuyển đủ chỉ tiêu chủ động công bố thời gian nhận đăng ký từ 25/9 đến 15/10 và công bố kết quả trước 19/10. Tuyển sinh ĐH kết thúc ngày 20/10.

Từ 20/10, các trường CĐ chưa tuyển đủ chỉ tiêu, chủ động công bố thời gian nhận đăng ký xét tuyển và công bố kết quả trước 20/11. Tuyển sinh CĐ kết thúc ngày 21/11.

Theo Quy chế, sau khi đã đăng ký vào trường trong các đợt bổ sung, thí sinh không được thay đổi nguyện vọng và không được rút hồ sơ để chuyển sang trường khác.

Thí sinh sử dụng mã vạch của mỗi Giấy chứng nhận kết quả thi để đăng ký xét tuyển vào một trường duy nhất; gửi Phiếu đăng ký theo một trong ba phương thức: Nộp tại sở GD&ĐT hoặc trường THPT do sở quy định; qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh, hoặc nộp trực tiếp tại trường.

Nếu đăng ký qua đường bưu điện và nộp trực tiếp tại trường, thí sinh cần kèm photo Giấy chứng nhận kết quả thi. Thí sinh có thể sử dụng tối đa 3 phiếu để đăng ký vào 3 trường khác nhau trong mỗi đợt xét tuyển, theo phương thức trên.

Khi trúng tuyển, thí sinh mang theo Giấy chứng nhận kết quả thi để làm thủ tục nhập học tại trường.

Trong thời gian quy định, các sở GD&ĐT tổ chức tiếp nhận đăng ký của thí sinh; chuyển dữ liệu cho các trường, cuối mỗi đợt xét tuyển gửi danh sách thí sinh về Bộ.

(Tuyensinh247.com - Theo Bộ GD)

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

18 bình luận: Danh sách các trường không xét Nguyện vọng 2 và NV bổ sung khác.

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH