Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn năm 2013 (P1)

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn năm học 2013 - 2014 phần 1 gồm 2 đề thi của các trường THCS trên cả nước, các bạn tham khảo dưới đây.

Cập nhật Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn năm 2013 phần 1 gồm 2 đề (đề số 1 và đề số 2) ngày 25/11/2013

 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn - đề số 1

(Thời gian làm bài: 90 phút)

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm)

Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.

  •   Đọc đoạn trích sau rồi trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5:

"Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một hôm, Lê Lợi - bấy giờ đã làm vua - cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng. Nhân dịp đó, Long Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại thanh gươm thần. Khi thuyền rồng tiến ra giữa hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi mặt nước. Theo lệnh vua, thuyền đi chậm lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo ở bên người tự nhiên động đậy. Con Rùa Vàng không sợ người, nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt nước và nói:  

"Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân !".

Vua nâng gươm hướng về phía Rùa Vàng. Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước. Gươm và rùa đã chìm đáy nước, người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh."

(Sự tích Hồ Gươm, Ngữ văn 6, tập 1)

1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì ?

A. Miêu tả

B. Tự sự

C. Biểu cảm

D. Nghị luận

2. Đoạn trích trên kể lại nội dung gì ?

A. Lê Thận nhặt được lưỡi gươm của Long Quân

B. Lê Lợi nhặt được chuôi gươm của Long Quân

C. Lê Lợi dùng gươm của Long Quân đánh giặc

D. Long Quân đòi gươm và Lê Lợi trả gươm

3. Trong các từ sau, từ nào là từ láy ?

A. gươm giáo

B. mỏi mệt

C. che chở

D. le lói

4. Trong câu "người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh ", từ "le lói" được dùng với nghĩa nào ?

A. Ánh sáng mạnh, chói chang

B. Ánh sáng nhỏ nhưng mạnh

C. Ánh sáng nhỏ, yếu

D. Ánh sáng dịu, ưa nhìn

5. Dòng nào dưới đây là cụm danh từ ?

A. một con rùa lớn

B. đã chìm đáy nước

C. sáng le lói dưới mặt hồ xanh

D. đi chậm lại

  •  Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 11:

“Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh.Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.”

(Thạch Sanh, Ngữ văn 6, tập 1)

6. Từ nào là từ Hán Việt ?

A. lưỡi búa

B. gia tài

C. khôn lớn

D. gốc đa

7. Từ nào dưới đây có thể thay thế thích hợp nhất cho từ "gia tài" trong đoạn văn trên ?

A. của cải

B. gia sản

C. tài sản

D. vật chất

8. Từ nào sau đây là từ láy ?

A. thiên thần

B. thần thông

C. lủi thủi

D. Thạch Sanh

9. Trong cụm danh từ "mọi phép thần thông", từ nào là từ trung tâm ?

A. thần thông

B. phép

C. mọi

D. thần

10. Trong đoạn trích trên, nhân vật Thạch Sanh được giới thiệu như thế nào ?

A. Cậu bé mồ côi, cô đơn

B. Gia đình nghèo khổ

C. Nghèo khổ, có tài năng

D. Con trai Ngọc Hoàng

11. Nghĩa đúng nhất của từ "lủi thủi " trong đoạn trích trên là gì?

A. Chỉ có một mình

B. Cô đơn, buồn tủi, vất vả, đáng thương

C. Đói nghèo, khổ sở, đáng thương

D. Vất vả, lam lũ, cực nhọc

12. Mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn là gì ?

A. Bóng gió khuyên nhủ, răn dạy bài học trong cuộc sống

B. Tạo nên một tiếng cười nhẹ nhàng, giải trí

C. Thể hiện mơ ước về một lẽ công bằng

D. Tạo nên tiếng cười chế giễu, phê phán 

II. Tự luận (7 điểm)

13. Kể lại truyện "Sự tích hồ Gươm" với ngôi kể là nhân vật Lê Lợi.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn - đề số 2

(Thời gian làm bài: 90 phút)

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0, 25 điểm)

Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Truyện nào sau đây là truyện ngụ ngôn?

A. Sọ dừa

B. Ông lão đánh cá và con cá vàng

C. Đeo nhạc cho mèo

D. Lợn cưới, áo mới

2. Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện cười là gì?

A. Kể chuyện hấp dẫn

B. Tạo tình huống gây cười

C. Xây dựng nhân vật

D. Xây dựng ngôn ngữ đối thoại

3. Dòng nào dưới đây nêu đặc điểm nổi bật của truyền thuyết?

A. Nhân vật là thần, thánh hoặc người anh hùng

B. Những chuyện xa xưa được truyền miệng từ đời này sang đời khác

C. Những chuyện tưởng tượng có liên quan đến các nhân vật lịch sử

D. Những chuyện chân thực về lịch sử của dân tộc

4. Từ nào dưới đây điền vào cả hai chỗ trống của đoạn văn sau là phù hợp nhất ?

Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ ………. nhất

kinh kỳ, chưa bao giờ và chưa ở đâu có một lễ cưới …………như thế.

A. sôi nổi

B. sôi động

C. tưng bừng

D. đông đúc

5. Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ ?

A. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm.

B. Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.

C. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.

D. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện

Thạch Sanh.

* Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi (từ 6 đến 12).

Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng, trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà, bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.

(Trích Thánh Gióng, Ngữ văn 6, tập 1)

6. Phương thức biểu đạt của đoạn văn trên là gì?

A. Miêu tả

B. Tự sự

C. Biểu cảm

D. Nghị luận

7. Ý nào nêu chính xác nội dung đoạn văn trên?

A. Sự ra đời của Gióng

B. Sự kỳ lạ của Gióng

C. Hoàn cảnh gia đình Gióng

D. Giai đoạn lịch sử khi Gióng được sinh ra

8. Chi tiết nào dưới đây là chi tiết kỳ ảo?

A. Hai ông bà ao ước có một đứa con

B. Bà lão đặt chân lên vết chân lạ liền mang thai

C. Bà sinh được một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô

D. Đứa trẻ lên ba vẫn chưa biết nói 

9. Truyền thuyết Thánh Gióng thể hiện rõ quan niệm gì của nhân dân?

A. Quan niệm về người anh hùng xuất thân từ nhân dân

B. Quan niệm về nguồn gốc làm nên sức mạnh

C. Quan niệm về tình đoàn kết gắn bó

D. Quan niệm về sức mạnh của vũ khí giết giặc 

10. Từ nào dưới đây không phải từ Hán Việt?

A. chăm chỉ

B. khôi ngô

B. tuấn tú

C. phúc đức 

11. Trong các cụm từ sau, đâu là cụm động từ?

A. đời Hùng Vương thứ sáu

B. hai vợ chồng ông lão

C. chăm chỉ làm ăn

D. một đứa con 

12. Từ nào dưới đây là từ láy?

A. vuông vức

B. mặt mũi

C. mồm mép

D. ao ước

II. Tự luận (7 điểm)

13. Kể lại truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng với ngôi kể là nhân vật ông lão.

Trên đây là tổng hợp 2 đề thi môn ngữ văn lớp 6 phần 1, Tuyensinh247 đã cập nhật phần 2 các em xem thêm tại đây:

https://thi.tuyensinh247.com/de-thi-lop-6-hoc-ki-1-mon-ngu-van-nam-2013-phan-2-c30a14165.html

  Tuyensinh247 tổng hợp


>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

50 bình luận: Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn năm 2013 (P1)

  •  
Khoá học lớp 2-12 - Tuyensinh247