Đề thi học kì 1 lớp 9 môn ngữ văn năm 2013 (Phần 2)

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 môn ngữ văn năm 2013 -2014 phần 2 gồm 3 đề của các trường THCS Hưng Yên, các bạn tham khảo dưới đây.

Cập nhật Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ Văn năm 2013 phần 2 gồm 3 đề (đề số 3 - đề số 5 , ngày 28/11/2013

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn ngữ văn - đề số 3

(Thời gian làm bài: 90 phút)

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Tác giả của“ Chuyện người con gái Nam Xương” là ai ?

A. Nguyễn Dữ

B. Nguyễn Bỉnh Khiêm

C. Lê Thánh Tông

D. Đoàn Thị Điểm

2. Nhận định nào sau đây không đúng với nội dung tác phẩm:“Chuyện người con gái Nam Xương” ?

A. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa

B. Ca ngợi phong cảnh thiên nhiên

C. Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ

D. Tố cáo chế độ phong kiến nam quyền

3. Câu văn dưới đây trích trong “Chuyện người con gái Nam Xương” có nội dung gì ?

“Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa, đâu còn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa.”

A. Những lời phân trần của Vũ Nương về tấm lòng chung thuỷ của mình và lời cầu xin chồng đừng nghi oan cho mình

B. Tả cảnh thực đồ vật bị đổ vỡ và cảnh thiên nhiên ảm đạm nơi vợ chồng Vũ Nương đang sinh sống

C. Nỗi thất vọng đến tột cùng của Vũ Nương khi bị Trương Sinh hắt hủi và tình vợ chồng bấy lâu nay đã tan vỡ không thể nào hàn gắn nổi

D. Vẻ đẹp của Vũ Nương đã tàn phai trong nhung nhớ đợi chờ chồng

4. Nguyễn Du đã dùng bút pháp nghệ thuật nào là chính để tả hai chị em Thuý Kiều?

A. Bút pháp tả thực

B. Bút pháp ước lệ

C. Bút pháp tự sự

D. Bút pháp lãng mạn

5. Câu thơ“Làn thu thuỷ, nét xuân sơn”, Nguyễn Du miêu tả nét đẹp nào của Thuý Kiều ?

A. Vẻ đẹp của đôi mắt, mái tóc

B. Vẻ đẹp của hình dáng, nét mặt

C. Vẻ đẹp của nước da, đôi mắt

D. Vẻ đẹp của đôi mắt và đôi lông mày

6. Nội dung chính của bài thơ Bếp lửa là gì ?

A. Miêu tả vẻ đẹp về hình ảnh bếp lửa trong ký ức tuổi thơ của tác giả

B. Nói về tình cảm sâu nặng, thiêng liêng của người cháu đối với bà

C. Nói về tình cảm của người bà đối với cháu

D. Nói về nỗi nhớ thương của người con đi xa dành cho cha mẹ ở quê nhà

7. Trong những câu thơ sau, câu nào là câu ghép ?

A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa

B. Sóng đã cài then, đêm sập cửa

C. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi

D. Câu hát căng buồm cùng gió khơi

8. Thành ngữ “Nói như đấm vào tai” đã vi phạm phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về lượng

B. Phương châm về chất

C. Phương châm lịch sự

D. Phương châm quan hệ

9. Dòng nào có chứa từ ngữ không phải là từ ngữ xưng hô trong hội thoại ?

A. Anh, em, cô, chú, cậu, mợ, bố, mẹ

B. Chúng nó, chúng em, chúng tôi

C. Con, cháu, thiếp, trẫm, ngài, khanh

D. Ông, bà, tôi, ta, con người, dân chúng

10. Trong các tập hợp từ sau, đâu là cụm động từ ?

A. Giặc ngoan cố

B. Bế đứa con

C. Hay ghen

D. Chẳng bao giờ

11. Cho đề bài: Bàn về câu nói “Có chí thì nên”. Ý nào sau đây không phù hợp để làm đề bài trên ?

A. Người có chí là người biết vươn lên trong mọi hoàn cảnh

B. Chí là chí hướng, quyết tâm vượt khó

C. Người có chí là người luôn gặp may mắn

D. Người học sinh cần rèn luyện chí trong học tập và trong cuộc sống

12. Trong các đề bài sau, đề bài nào không thuộc bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý ?

A. Bàn về hai nhân vật Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten

B. Bàn về cống hiến và hưởng thụ

C. Bàn về lòng biết ơn thầy cô giáo

D. Bàn về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn” 

II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1. (2 điểm):

Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về đoạn thơ sau:

Rồi sớm rồi chiều bếp lửa bà nhen

Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn

Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng

(Trích “Bếp lửa” - Bằng Việt)  

Câu 2. (5 điểm):

Kể về một kỉ niệm sâu sắc của em với người bạn thân.

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn ngữ văn - đề số 4

(Thời gian làm bài: 90 phút)

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. “Ánh trăng” được viết cùng thể thơ với bài nào sau đây?

A. Cảnh khuya

B. Đập đá ở Côn Lôn

C. Lượm

D. Đêm nay Bác không ngủ

* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 2, 3 và 4:

“Ruộng nương anh gửi bạn thân cày

Gian nhà không mặc kệ gió lung lay.

Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.”

2. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?

A. Tự sự và nghị luận

B. Nghị luận và miêu tả

C. Biểu cảm và tự sự

D. Thuyết minh và tự sự

3. “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. sử dụng phép tu từ gì ?

A. So sánh

B. Nhân hoá

C. Ẩn dụ

D. Nói quá

4. Từ “mặc kệ” trong đoạn trích trên có nghĩa là gì ?

A. Để cho tuỳ ý, không để ý, không có sự can thiệp nào

B. Điều vừa được nói đến không có tác động thay đổi việc sắp xảy ra

C. Biểu thị quan hệ trái ngược giữa điều kiện và sự việc xảy ra

D. Một cách không nói ra bằng lời mà thầm hiểu với nhau như vậy

5. Câu thơ nào sau đây chứa từ tượng hình ?

A. Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi.

B. Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối. 

C. Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần.

D. Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều.

6. Câu thơ nào sau đây chứa từ tượng thanh?

A. Lưng đưa nôi và tim hát thành lời

B. Đêm thở: Sao lùa nước Hạ Long

C. Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha

D. Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi

7. Từ “ngỡ” trong câu “Ngỡ không bao giờ quên” đồng nghĩa với từ nào?

A. Nói

B. Bảo

C. Thấy

D. Nghĩ

8. Trong các câu thơ sau, từ “hoa” nào được dùng theo nghĩa gốc?

A.       Nặng lòng xót liễu vì hoa

          Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa.

B.       Cỏ non xanh tận chân trời

          Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

C.       Đừng điều nguyệt nọ hoa kia

          Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai ?

D.       Nỗi mình thêm tức nỗi nhà

          Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.

9. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt ?

A. Tố cáo

B. Hoàng đế

C. Niên hiệu

D. Trời đất

10. Trong câu thơ “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

A. Ẩn dụ

B. Hoán dụ

C. So sánh

D. Nhân hoá

11. Nhận định nào nói đầy đủ nhất các hình thức phát triển từ vựng tiếng Việt ?

A. Tạo từ ngữ mới

B. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài

C. Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ

D. Cả A và B đều đúng

12. Dòng nào dưới đây có chứa từ ngữ không phải là từ ngữ xưng hô trong hội thoại?

A. Anh, em, cô, chú, cậu, mợ, bố, mẹ

B. Chúng nó, chúng em, chúng tôi

C. Con, cháu, thiếp, trẫm, ngài, khanh

D. Ông, bà, tôi, ta, con người, dân chúng 

II. Tự luận (7 điểm).

Câu 1 (2 điểm): Viết một đoạn văn giới thiệu ngắn gọn về nhà thơ Phạm Tiến Duật và“Bài thơ về tiểu đội xe không kính” .

Câu 2 (5 điểm): Tưởng tượng lúc ông Sáu hấp hối, ông đã nhớ lại cuộc gặp gỡ với bé Thu, đứa con gái mà ông vô cùng yêu quý. Hãy đóng vai nhân vật ông Sáu lúc

đó kể lại tâm trạng mình từ lúc về thăm nhà đến lúc chia tay và trở lại chiến khu. (Yêu cầu: Sử dụng yếu tố miêu tả và nghị luận một cách hợp lý.) 

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn ngữ văn - đề số 5

(Thời gian làm bài: 90 phút)

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt được viết theo thể thơ gì ?

A. Tự do

B. Lục bát

C. Thất ngôn bát cú

D. Song thất lục bát

2. Câu thơ nào dưới đây bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác gi ?

A. Một bếp lửa ấp iu nồng đượm.

B. Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa !

C. Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả

D. Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ.

3. Bài thơ nào viết cùng đề tài với bài thơ Đồng chí của Chính Hữu ?

A. Lượm

B. Đoàn thuyền đánh cá

C. Mùa xuân nho nhỏ

D. Bài thơ về Tiểu đội xe không kính

4. Chủ đề của bài thơ “Đồng chí” là gì ?

A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính cụ Hồ trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

B. Ca ngợi sự đoàn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội.

C. Thể hiện cuộc sống nghèo túng vất vả của những người nông dân mặc áo lính.

D. Ca ngợi vẻ đẹp của hình ảnh “Đầu súng trăng treo”.

5. Trong truyện Làng, tác giả đặt nhân vật ông Hai vào một tình huống như thế nào để ông bộc lộ tính cách của mình ?

A. Ông Hai không biết chữ, phải đi nhờ người khác đọc cho nghe.

B. Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư.

C. Bà chủ nhà hay dòm ngó, nói bóng gió với vợ chồng ông Hai.

D. Ông Hai lúc nào cũng nhớ da diết cái làng Chợ Dầu của mình. 

6. Những câu văn sau đây cho thấy nét đẹp nào của anh thanh niên ?

“Không, bác đừng mất công vẽ cháu ! Cháu giới thiệu với bác ông kĩ sư ở vườn rau dưới Sa Pa!... hay là, đồng chí nghiên cứu khoa học ở cơ quan cháu dưới ấy đấy!” (Trích Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long)

A. Tự ti

B. Chăm chỉ

C. Cởi mở

D. Khiêm tốn

7. Câu văn nào dưới đây thể hiện rõ yếu tố lập luận ?

A. Nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra, rồi bẵng đi một lúc, bác không nói gì nữa.

B. Thế nhưng, đối với chính nhà hoạ sĩ, vẽ bao giờ cũng là một việc khó, nặng nhọc, gian nan.

C. Nắng bây giờ bắt đầu len tới, đốt cháy rừng cây.

D. Nói xong, anh chạy vụt đi, cũng tất tả như khi đến.

8. Thành ngữ “Nói gần nói xa, chẳng qua nói thật” liên quan đến phương châm hội thoại nào ?

A. Phương châm về lượng

B. Phương châm về chất

C. Phương châm về quan hệ

D. Phương châm về cách thức

9. Thành ngữ nào không liên quan đến phương châm hội thoại về chất ?

A. Lúng búng như ngậm hột thị

B. Nói nhăng nói cuội

C. Ăn không nói có

D. Ăn ốc nói mò

10. “Con heo” là từ ngữ thuộc loại nào dưới đây ?

A. phương ngữ Bắc

B. phương ngữ Trung

C. phương ngữ Nam

D. từ ngữ toàn dân 

11. Trong câu thơ “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?

A. Hoán dụ

B. Ẩn dụ

C. So sánh

D. Nhân hoá

12. Trong tiếng Việt, chúng ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào là nhiều nhất ?

A. Tiếng La tinh

B. Tiếng Pháp

C. Tiếng Anh

D. Tiếng Hán 

II. Tự luận (7 điểm).

Câu 1 (2 điểm). Tóm tắt diễn biến tâm lý, thái độ và hành động của bé Thu trong lần gặp cha sau tám năm xa cách.

Câu 2 (5 điểm). Kể lại giấc mơ em gặp lại một người thân đã xa cách lâu ngày.

Trên đây là tổng hợp 3 đề thi môn ngữ văn phần 2, Tuyensinh247 đã cập nhật phần 3 các em theo dõi tại đây:

Đề thi học kì 1 lớp 9 môn ngữ văn năm 2013 (Phần 3)

 Tuyensinh247 tổng hợp





>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

17 bình luận: Đề thi học kì 1 lớp 9 môn ngữ văn năm 2013 (Phần 2)

  •  
Khoá học lớp 2-12 - Tuyensinh247