Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2014 - PTDTBT Thái Thịnh
Câu 1 :( 1,5 đ)
a) Oxit là gì ?
b) Trong các oxit sau: CaO, CO2 , MgO, SO2 , P2O5, Fe3O4 .
- Oxit nào thuộc oxit axit.
- Oxit nào thuộc oxit bazơ.
Câu 2 (2,0đ)
Viết các PTHH theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có).
Câu 3 : ( 3,5 đ)
a) Cho biết các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào ? Viết công thức các chất đó: Natrihiđrôxit; Axit photphoric; Natri Clorua ;
b) Cho các chất sau: Na; BaO; SO2 đều tác dụng được với nước. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
c) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau : H2O; NaOH; HCl
Câu 4 : (1,0đ)
Đốt cháy Natri trong khí oxi thì thu được 3,72 g Natrioxit . Tính khối lượng Natri tham gia phản ứng?
Câu 5: (2.0đ)
- Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4?
- Dung dịch H2SO4 có nồng độ 14 %. Hãy tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch?
(Cho biết Na = 23; O = 16; Cu =64; S =32; )
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2014 - PTDTBT Thái Thịnh
Câu 1
a). Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
b)- Oxit bazơ: CaO, MgO, Fe3O4
- Oxit axit: CO2 , SO2, P2O5
Câu 2
Câu 3
Natri hidroxit NaOH :Bazơ tan trong nước (kiềm)
Axit photphoric H3PO4 : Axit
Natri Clorua NaCl : Muối.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
BaO + H2O → Ba(OH)2
SO2 + H2O → H2SO3
Nhận biết bằng quì tím
Câu 4
a. 4Na + O2 → 2Na2O
nNa2O = 3, 72/62 =0,06 mol
nNa = 0,06 x 2 = 0,12 mol
mNa = n x MNa = 0,12 x 23 = 2,76 gam
Câu 5
CM = n / V = 0,1/0,2 = 0,5 M
mct = 14 x150/100= 21 gam
Tuyensinh247.com sẽ liên tục cập nhật nhiều đề thi kì 2 lớp 8 của các trường THCS các em thường xuyên theo dõi nhé!
Nguồn Dethi.violet