Đề thi lớp 6 học kì 1 môn ngữ Văn năm 2013 (Phần 2)

Đề thi lớp 6 học kì 1 môn ngữ Văn năm 2013 - 2014 phần 2 gồm 2 đề (đề 3 - 4) của các trường THCS Đồng Nai, Sơn La, các bạn tham khảo dưới đây.

Cập nhật Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn năm 2013 -2014  phần 2 gồm 2 đề (đề số 3 và đề số 4) ngày 29/11/2013

 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn - đề số 3

(Thời gian làm bài: 90 phút) 

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Nhận xét nào dưới đây phù hợp với nội dung truyện cổ tích ?

A. Truyện kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo.

B. Truyện kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật như nhân vật bất hạnh, người dũng sỹ, người có tài năng kỳ lạ, người thông minh…

C. Truyện mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ và đưa ra bài học.

D. Truyện kể về các hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu.

2. Truyện Cây bút thần sử dụng phương thức biểu đạt nào ?

A. Tự sự

B. Nghị luận

C. Biểu cảm

D. Miêu tả

3. Truyện Cây bút thần được kể ở ngôi thứ mấy ?

A. Ngôi thứ nhất số ít

B. Ngôi thứ hai

C. Ngôi thứ ba

D. Ngôi thứ nhất số nhiều

4. Ý nghĩa của truyện Cây bút thần là gì ?

A. Thể hiện quan niệm của nhân dân về công lý xã hội và ước mơ về tài năng kỳ diệu của con người

B. Thể hiện quan niệm của nhân dân về sự giàu sang phú quý

C. Thể hiện ước mơ, khát vọng tiêu diệt kẻ ác của nhân dân

D. Thể hiện sự trân trọng tài năng độc đáo của con người

5. Từ “con” trong“con chim” thuộc từ loại nào ?

A. Danh từ chỉ đơn vị

B. Danh từ chỉ sự vật

C. Số từ

D. Lượng từ

6. Từ “mặt” trong “mặt biển” được sử dụng theo nghĩa chuyển. Đúng hay sai ?

A. Đúng

B. Sai

7. Từ nào là từ ghép ?

A. Sách vở

B. Chăm chỉ

C. Sung sướng

D. Ngào ngạt

8. Từ nào là từ láy ?

A. Lớn lên

B. Tuyệt trần

C. Hồng hào

D. Trăm trứng

9. Từ nào là danh từ ?

A. Khỏe mạnh

B. Khôi ngô

C. Bú mớm

D. Bóng tối

10. Tổ hợp từ nào không là cụm danh từ ?

A. Nhà lão Miệng

B. Rất tuyệt vời

C. Một buổi chiều

D. Trung thu ấy

11. Từ “một” trong cụm từ “mỗi một chữ cái” là gì ?

A. Danh từ chỉ đơn vị

B. Danh từ chỉ sự vật

C. Số từ

D. Lượng từ

12. Tổ hợp nào là cụm động từ ?

A. Đứng hóng ở cửa

B. Khoẻ mạnh như thần

C.Mặt mũi khôi ngô

D. Lợn cưới áo mới

13. Động từ “mừng rỡ” trong câu “ Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với đàn con” là động từ chỉ hành động. Đúng hay sai ?

A. Đúng

B. Sai

14. Tổ hợp từ nào là cụm tính từ ?

A. Đang ngồi dệt cửi

B. Bỏ học về nhà chơi

C. Quả hồng xiêm ngọt lịm

D. Rất chuyên cần

15. Câu nào dưới đây là câu trần thuật đơn ?

A. Mưa rào ập xuống, rồi trời tạnh.

B. Thân tre cứng cỏi, tán tre mềm mại.

C. Suốt năm tre xanh rờn đầy sức sống.

D. Những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây thơ.

16. Vị ngữ của câu: “Tre là cánh tay của người nông dân” có cấu tạo như thế nào ?

A. là + một cụm danh từ

B. là + một cụm động từ

C. là + một cụm tính từ

D. là + một kết cấu chủ vị 

II. Tự luận (6 điểm)

Mười năm sau có dịp về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể xảy ra và kể lại.

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn - đề số 4

(Thời gian làm bài: 90 phút)

I. Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm, 10 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.

“Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ.”

( Ngữ văn 6, tập 1)

1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?

A. Miêu tả

B. Tự sự

C. Biểu cảm

D. Nghị luận

2. Người kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy ?

A. Ngôi thứ nhất số ít

B. Ngôi thứ hai

C. Ngôi thứ ba

D. Ngôi thứ nhất số nhiều

3. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ?

A. Con Rồng cháu Tiên

B. Thánh Gióng

C. Thạch Sanh

D. Em bé thông minh 

4. Tác phẩm chứa đoạn văn trên thuộc thể loại truyện dân gian nào ?

A. Cổ tích

B. Thần thoại

C. Ngụ ngôn

D. Truyền thuyết

5. Nhân vật tráng sĩ trong đoạn văn trên là ai ?

A. Thạch Sanh

B. Sơn Tinh

C. Thánh Gióng

D. Lang Liêu

6. Phần gạch chân trong câu “Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa.” là gì ?

A. Cụm danh từ

B. Cụm tính từ

C. Cụm động từ

D. Cụm chủ vị

7. Trong các từ sau, từ nào là danh từ ?

A. cao

B. giặc

C. vươn

D. phun

8. Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn ?

A. tráng sĩ

B. hoảng hốt

C. roi sắt

D. chú bé

9. Từ “lẫm liệt” dưới đây được giải thích theo cách nào ?

“Lẫm liệt”: Hùng dũng, oai nghiêm.

A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

B. Miêu tả hành động, sự vật mà từ biểu thị 

C. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích

D. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích

10. Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là gì ?

A. Tái hiện trạng thái sự vật

B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc

C. Nêu ý kiến đánh giá bàn luận

D. Trình bày diễn biến, sự việc

II. Tự luận (7,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm). Thế nào là từ đơn ? Lấy 2 ví dụ về từ đơn.

Câu 2 (6 điểm). Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến.

Trên đây là tổng hợp 2 đề thi môn ngữ văn lớp 6 phần 2, Tuyensinh247 đã tiếp tục cập nhật phần 3 các em xem thêm tại đây:

Đề thi lớp 6 học kì 1 môn ngữ Văn năm 2013 (Phần 3)

  Tuyensinh247 tổng hợp



>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

40 bình luận: Đề thi lớp 6 học kì 1 môn ngữ Văn năm 2013 (Phần 2)

  •  
Khoá học lớp 2-12 - Tuyensinh247