Đề thi thử THPTQG môn Địa - THPT Đoàn Thượng năm 2015

Đáp án đề thi thử THPTQG môn Địa - THPT Đoàn Thượng -Hải Dương năm 2015, các em tham khảo dưới đây:

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG

TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015

MÔN THI: ĐỊA LÝ

(Thời gian làm bài: 180 phút)

Câu 1 (2,0 điểm)

  1. Đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam?
  2. Cơ cấu dân số trẻ có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

Câu 2 (3,0 điểm)

  1. Phân tích một số đặc điểm của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  2. Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta?

Câu 3 (3,0 điểm)

          Cho bảng số liệu dưới đây:

Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta

(đơn vị: tỉ đồng)

Năm

Tổng số

Chia ra

Trồng trọt

Chăn nuôi

Dịch vụ

1990

20 666,5

16 393,5

3 701,0

572,0

1995

85 507,6

66 793,8

16 168,2

2 545,6

2000

129 142,0

101 043,7

24 960,2

3 136,6

2005

183 342,4

134 754,5

45 225,6

3 362,3

2010

540 162,8

396 733,6

135 137,2

8 292,0

 

  1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta.
  2. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.

Câu 4 (2,0 điểm)

  1. Nêu các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta.
  2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
  3. Nêu ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.

 Đáp án đề thi thử THPTQG môn Địa - THPT Đoàn Thượng -Hải Dương năm 2015

Câu

Ý

Nội dung

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8điểm)

 

 

 

1

1

 Đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam?

* Thuận lợi:0,5đ

- Khoáng sản: (kể tên) là cơ sở để PT CN

- Tài nguyên rừng: giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới => Tạo thuận lợi cho phát triển nền lâm - nông nghiệp nhiệt đới.

 -  Đất trồng: Bề mặt cao nguyên bằng phẳng với chủ yếu là đất feralit => thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi đại gia súc. Ngoài ra một số nơi còn trồng được các loại cây ăn quả, cây lương thực.

- Thủy năng: các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn với khoảng 30 triệu kw(sông Đà, sông Đồng Nai...)=> thuận lợi tạo nguồn điện giá rẻ. Thñy ®iÖn lµ mét thÕ m¹nh cña vïng nói do ®Þa h×nh dèc nªn gi¸ trÞ thñy ®iÖn t­¬ng ®èi phong phó, ®iÓn h×nh cã c¸c nhµ m¸y thñy ®iÖn lớn như Hòa Bình, Th¸c Bµ, S¬n La, Yali, §r©yHinh ...

- Du lịch: với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp như­ Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn... => cơ sở để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái.

* Khó khăn :0,5đ

- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên  và giao lưu kinh tế giữa các miền. Nhiều thiên tai (d/c) gây nhiều khó khăn trở ngại cho việc PT KT-XH

- Cuộc sống của ngư­ời dân vùng cao gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế cũng như­ tiếp nhân sự hỗ trợ và hội nhập với các vùng khác. Biên giới giữa nước ta với các nước củ yếu là địa hình đồi núi hiểm trở nên việc đảm bảo an ninh quốc phòng gặp nhiều khó khăn và tốn kém.

2

Cơ cấu dân số trẻ có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta

- Khái quát đặc điểm dân số: (0,5đ)

+ Dân số Việt nam năm 2006: 84,2 tr người.

+ Độ tuổi: 0-14 tuổi: 27% tổng số dân; từ 5-59 tuổi: 64%; từ 60 tuổi trở lên: 9%.

+ Cơ cấu dân số VN đang có sự biến đổi nhanh chóng.

- Ảnh hưởng: (0,5đ)

+ Có nguồn lao động và dự trữ lao động dồi dào.

+ Lao động có truyền thống, cần cù chăm chỉ, có kha năng tiếp thu và ứng dụng khoa học kĩ thuật.

- Khó khăn: thừa lao động thiếu việc làm.

 

 

2

1

 

Phân tích một số đặc điểm của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ

*Điều kiện sinh thái NN (0,5đ)

- Núi, cao nguyên, đồi thấp

- Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu

- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh

*Điều kiện kinh tế - xã hội (0,5đ)

- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sx lâm nghiệp, trồng CCN.

- Ở vùng trung du có các cơ sở CN chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi

- Ở vùng núi còn nhiều khó khăn

*Trình độ thâm canh (0,5đ)

Nhìn chung trình độ thâm canh thấp, sx theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động, vật tư nông nghiệp. Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao

*Chuyên môn hóa sản xuất (0,5đ)

- Cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trầu, hồi,..)

- Đậu tương, lạc, thuốc lá,...

- Cây ăn quả (cam, đào, lê, táo), cây dược liệu (tam thất, dương quy, đỗ trọng).

- Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du)

2

Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta

- Có điều kiện để chế biến sản phẩm tại chỗ từ cây CN thành những mặt hàng có giá trị kinh tế cao, dễ bảo quản, dễ chuyên chở, tiêu thụ và xuất khẩu. Từ đó cho phép vùng chuyên canh mau chóng mở rộng diện tích trồng cây CN. (0,5đ)

- Vùng chuyên canh gắn với CN CB tức là gắn SX NN với CN. Đây chính là bước đi trên con đường hiện đại. Như vậy xây dựng vùng chuyên canh cây CN gắn với CNCB chính là 1 hướng tiến bộ trong SXNN trên con đường hiện đại (0,5đ)

3

1

Vẽ biểu đồ:

* Xử lí số liệu: cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành (%)

Năm

Tổng số

Chia ra

Trồng trọt

Chăn nuôi

Dịch vụ

1990

100

79,3

17,9

2,8

1995

100

78,1

18,9

3,0

2000

100

78,2

19,3

2,5

2005

100

73,5

24,7

1,8

2010

100

73,4

25,0

1,6

* Vẽ biểu đồ:

- Chọn biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ miền

- Vẽ đúng, đẹp, đầy đủ các bước theo quy định

2

 Nhận xét giải thích:

- Nhận xét:

+ Cơ cấu giá trị SXNN có sự thay đổi theo chiều hướng: giảm dần tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng dần tỉ trọng của ngành chăn nuôi, tuy còn chậm.

+ Tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm: (SLCM), tuy nhiên vẫn chiếm tỉ trọng lớn.

+ Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng tương ứng ( SLCM).

+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ và không ổn định.

- Giải thích:

+ Do tốc độ tăng trưởng không đều giữa các ngành, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng là do những thành tựu của ngành trồng trọt đã góp phần giải quyết nguồn thức ăn cho chăn nuôi, nhu cầu của thị trường trong nước và nhu cầu xuất khẩu tăng; do ứng dụng những thành tựu KHKT trong chăn nuôi.

+ Do chính sách của nhà nước thúc đẩy ngành chăn nuôi PT theo hướng hàng hóa, PT trang trại chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.

+ Tỉ trọng của ngành trồng trọt vẫn lớn do đây là ngành truyền thống của nông nghiệp.

 

 

4

 

1. Nêu các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta.(0,25đ)

- Gồm 5 bộ phận: Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền KT biển, vùng thềm lục địa, các đảo và quần đảo.

2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.(0,75đ)

* Các đảo xa bờ:

- Hoàng sa (thuộc huyện đảo Hoàng Sa - Đà Nẵng)

- Trường sa (thuộc huyện đảo Trường - Khánh Hòa)

* Các đảo gần bờ:

- Các đảo và quần đảo gần bờ ven vịnh Bắc Bộ.

+ Vân Đồn, Cô Tô, Cái Bầu (QNinh).

+ Cát Bà và Bạch Long Vĩ ( Hải Phòng)

 - Các đảo và quần đảo gần bờ Duyên hải miền Trung

+ Đảo Cồn Cỏ ( Quảng Trị), đảo Lý Sơn ( Quảng Ngãi), đảo Phú Quý ( Bình Thuận).

 - Các đảo và quần đảo gần bờ Nam Bộ:

+ Đảo Côn Đảo ( Bà Rịa - Vũng Tàu), đảo Phú Quốc ( Kiên Giang)

3. Nêu ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.(1,0đ)

 * Về KT:(0,5đ)

- PT các nghề truyền thống gắn liền với việc đánh bắt cá, tôm, mực..., nuôi trồng hải sản tôm sú, tôm hùm... các đặc sản: bào ngư, ngọc trai, tổ yến, đồi mồi...

- PTCN CB hải sản: nước mắm, đông lạnh...

- GTVT biển.

- Nhiều đảo có ý nghĩa lớn về du lịch: Bái Tử Long, Cát Bà, Côn Sơn, Phú Quốc... ngoài ra còn có các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. Di tích lịch sử cách mạng như: nhà tù Côn Đảo, Phú Quốc, tuy nhiên chưa được khai thác nhiều.

- Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân các huyện đảo.

* Về an ninh quốc phòng:(0,5đ)

- Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa.

- Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước.

Nguồn: Dethi.violet

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

1 bình luận: Đề thi thử THPTQG môn Địa - THPT Đoàn Thượng năm 2015

  •  
Khoá học lớp 2-12 - Tuyensinh247