Phương án tuyển sinh Đại học Bà Rịa Vũng Tàu 2019

Năm 2019, trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu tuyển sinh theo 4 phương thức, trường dành 50% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPTQG.

2.1. Đối tượng tuyển sinh:            a) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia:

- Thí sinh dự thi THPT quốc gia năm 2019, được xét công nhận tốt nghiệp THPT (có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời).

- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT, dự thi THPT quốc gia năm 2019 để xét tuyển ĐH.

b) Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT:

- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT trước năm 2019.

- Thí sinh tốt nghiệp năm 2019 chưa có bằng tốt nghiệp THPT được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) nhưng sau đó phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong thời hạn nhận hồ sơ theo từng đợt xét tuyển.

c) Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh:

Xét tuyển vào tất cả các ngành đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT (thí sinh tốt nghiệp năm 2019 chưa có bằng tốt nghiệp THPT được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) nhưng sau đó phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong thời hạn nhận hồ sơ theo từng đợt xét tuyển).

* Đồng thời, BVU tuyển thẳng trong các trường hợp sau:

- Đảm bảo các tiêu chí theo quy định của Quy chế tuyển sinh năm 2019 (theo hướng dẫn đính kèm).

- Thí sinh các trường THPT chuyên trên cả nước.

- Thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT nước ngoài.

2.2. Phạm vi tuyển sinh:                Cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh:     Xét tuyển;

Ghi chú:               Xét tuyển theo 3 phương thức.

a) Theo kết quả thi THPT quốc gia: 30-75% chỉ tiêu cho tất cả các ngành.

b) Theo kết quả học bạ THPT: 20-60% chỉ tiêu cho tất cả các ngành.

c) Theo kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM: 5-10%

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Ngành học
Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
Các ngành đào tạo đại học              
Ngôn ngữ Anh 7220201 120 80 A01 D01 D14 D15
Chuyên ngành: 1.Tiếng Anh thương mại; 2.Tiếng Anh du lịch; 3.Phương pháp giảng dạy tiếng Anh
Đông phương học 7310608 120 80 C00 C20 D01 D15
Chuyên ngành: 1.Ngôn ngữ Nhật Bản; 2.Ngôn ngữ Hàn Quốc; 3.Ngôn ngữ Trung Quốc; 4.Ngôn ngữ Thái Lan (năm 2019); 5.Văn hoá du lịch; 6.Văn hóa truyền thông(năm 2019); 7.Thời trang(năm 2019)
Quản trị kinh doanh 7340101 150 100 A00 C00 C01 D01
Chuyên ngành: 1.Quản trị doanh nghiệp; 2.Quản trị Du lịch-Nhà hàng-Khách sạn; 3.Kinh doanh quốc tế; 4.Quản trị Marketing và Tổ chức sự kiện; 5.Quản trị Tài chính - Ngân hàng
Kế toán 7340301 90 60 A00 A04 C01 D01
Chuyên ngành: 1.Kế toán kiểm toán; 2.Kế toán tài chính
Công nghệ thông tin 7480201 90 60 A00 A01 A04 D01
Chuyên ngành: 1.Công nghệ thông tin; 2.Quản trị mạng và An toàn thông tin; 3.Lập trình ứng dụng di động và game
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102 60 40 A00 A01 A04 C01
Chuyên ngành: 1.Xây dựng dân dụng và công nghiệp; 2.Thiết kế nội thất; 3.Quản lý xây dựng (mới năm 2019)
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 90 60 A00 A01 A04 D01
Chuyên ngành: 1.Cơ điện tử; 2.Cơ khí chế tạo máy; 3.Cơ khí ô tô; 4.Bảo dưỡng công nghiệp (mới năm 2019)
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 90 60 A00 A01 A04 D01
Chuyên ngành: 1.Điện công nghiệp và dân dụng; 2.Điện tử công nghiệp; 3.Điều khiển và tự động hoá
Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 90 60 A00 A06 B00 C08
Chuyên ngành: 1.Công nghệ hoá dầu; 2.Hoá dược - Hóa mỹ phẩm; 3.Công nghệ kỹ thuật hóa học
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 90 60 A00 C00 C01 D01
Chuyên ngành: 1.Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; 2.Tổ chức quản lý cảng-Xuất nhập khẩu-Giao nhận vận tải quốc tế; 3.Thương mại quốc tế (năm 2019); 4.Logistics và Thương mại điện tử (năm 2019)
Công nghệ thực phẩm 7540101 60 40 A00 B00 B02 C08
Chuyên ngành: 1.Công nghệ thực phẩm; 2.Quản lý chất lượng thực phẩm; 3.Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm (mới năm 2019)
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 90 60 A00 C00 C01 D01
Chuyên ngành: 1.Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; 2.Hướng dẫn du lịch và quản trị lữ hành
Quản trị khách sạn 7810201 60 40 A00 C00 C01 D01
Chuyên ngành: 1.Quản trị Nhà hàng-Khách sạn; 2.Quản trị doanh nghiệp du lịch vừa và nhỏ; 3.Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (mới 2019); 4.Văn hóa ẩm thực và kỹ thuật chế biến món ăn (mới 2019)
         

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
a) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia

Trường sẽ công bố mức điểm để nhận hồ xét tuyển vào ĐH sau khi có kết quả thi THPT quốc gia.

b) Xét tuyển theo học bạ THPT

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: có điểm trung bình chung 3 môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển thuộc 2 trong 3 học kỳ của lớp 12 và học kì 2 lớp 11 theo học bạ THPT phải đạt từ 16.5 trở lên.

c) Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM

BVU sẽ công bố mức điểm để nhận hồ xét tuyển vào ĐH sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP. HCM

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 và được làm tròn đến hai chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.25 điểm.

- Điểm các môn thi đều không nhân hệ số.

- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

- Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành.

- Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.

- Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng.

- Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển vào BVU.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ sau đây:

+ Có điểm môn Toán cao hơn khi xét tuyển vào các ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ thông tin.

+ Có điểm môn Hoá học cao hơn khi xét tuyển vào ngành Công nghệ kỹ thuật hoá học.

+ Có điểm môn Sinh học (đối với tổ hợp B00, B02, B08), môn Hoá học (đối với tổ hợp A00) cao hơn khi xét tuyển vào ngành Công nghệ thực phẩm.

+ Có điểm môn Ngữ văn (đối với tổ hợp C00, D01, D15), môn Toán (đối với tổ hợp A00) cao hơn khi xét tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh.

+ Có điểm môn Ngữ văn cao hơn khi xét tuyển vào ngành Đông phương học.

+ Có điểm môn Tiếng Anh cao hơn khi xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh.

Các ngành mới bổ sung lưu ý điều chỉnh lại số lượng cho phù hợp mỗi năm. Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a) Thời gian:

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển theo học bạ THPT:

Đợt 1:

+ Nộp hồ sơ từ 20/3/2019 đến hết 20/4/2019.

+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 06/5/2019.

Đợt 2:

+ Nộp hồ sơ từ 06/5/2019 đến 01/7/2019.

+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 02/7/2019.

Đợt 3:

+ Nộp hồ sơ từ 03/7/2019 đến 31/7/2019.

+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 1/8/2019.

Đợt 4:

+ Nộp hồ sơ từ 02/8/2019 đến 30/8/2019.

+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 31/8/2019.

Đợt 5:

+ Nộp hồ sơ từ 03/9/2019 đến 25/11/2019.

+ Xét tuyển, công bố kết quả từ 26/11/2019.

Lưu ý: Thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp THPT, được nộp hồ sơ ĐKXT ngay từ đợt 1, sau đó nộp bổ sung trong thời hạn nhận hồ sơ của từng đợt xét nêu trên.

b) Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển theo học bạ THPT. Hồ sơ gồm có:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường (kèm Đề án này).

+ Các giấy tờ thí sinh nộp kèm theo Phiếu này gồm:

+ Bản photo công chứng học bạ THPT.

+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019.

+ Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có).

Nếu chưa công chứng, thí sinh chỉ cần photo các giấy tờ trên, Trường đối chiếu và trả lại bản gốc.

Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo 3 hình thức thức gồm nộp trực tuyến (tại website bvu.edu.vn); nộp qua đường bưu điện qua chuyển phát nhanh; nộp trực tiếp tại trường.
- Kể từ ngày 10/3/2019, thí sinh chưa có kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019 có thể đăng ký trước các thông tin cơ bản để dự tuyển tại website bvu.edu.vn.

Theo TTHN

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Phương án tuyển sinh Đại học Bà Rịa Vũng Tàu 2019

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH