Phương án tuyển sinh Đại học Bách khoa TPHCM 2018

Đại học Bách khoa TPHCM công bố phương thức tuyển sinh năm 2018, theo đó trường tuyển 3640 chỉ tiêu đại học và 690 chỉ tiêu chất lượng cao. Xem chi tiết chỉ tiêu từng ngành phía dưới.

Mã trường: QSB

2.1. Đối tượng tuyển sinh

- Theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

2.2. Phạm vi tuyển sinh

- Theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

2.3. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG HCM (mã trường QSB) áp dụng nhiều phương thức xét tuyển với chỉ tiêu tương ứng, áp dụng cho tất cả các nhóm ngành/ngành.

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều phương thức xét tuyển:

1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2018 (chiếm khoảng 72% tổng chỉ tiêu)

2. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM (chiếm khoảng 15% tổng chỉ tiêu)

3. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (chiếm khoảng 3% tổng chỉ tiêu)

4. Xét tuyển theo kết quả kỳ đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM(chiếm khoảng 10% tổng chỉ tiêu)

Lưu ý:

- Điều kiện cần của tất cả các phương thức xét tuyển: tốt nghiệp THPT

- Chỉ tiêu tuyển sinh của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.

- Riêng các học sinh học theo chương trình THPT nước ngoài được xét tuyển vào các chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh với điều kiện xét tuyển như sau:

+ Chương trình THPT Hoa Kỳ: Chứng chỉ SAT từ 550 (mỗi phần thi) hoặc tương đương và điểm trung bìnhtrung học phổ thông từ 2.5 (thang điểm 4) hoặc chứng chỉACT từ 8 (thang điểm 12) và điểm trung bình trung họcphổ thông từ 2.5 hoặc có IB từ 20 trở lên hoặc AS/A từ CAhoặc BTEC Level 3 Extended Diploma từ C-A

+ Chương trình THPT Canada: Tốt nghiệp THPT với tổng điểm thi tốt nghiệp từ 70% trở lên hoặc có IB từ 20 trở lên hoặc AS/A từ C-A hoặc BTEC Level 3 Extended Diploma từ C-A

+ Chương trình THPT Úc: Điểm xếp hạng kỳ thi THPT – ATAR từ 85 hoặc OP từ 6.0 hoặc có IB từ 20 trở lên hoặc AS/A từ C-A hoặc BTEC Level 3 Extended Diploma từ C-A

+ Chương trình THPT các nước khác: SAT từ 550 (mỗi phần thi) hoặc tương đương, hoặc ACT từ 8 (thang điểm 12)hoặc có IB từ 20 trở lên hoặc AS/A từ C-A hoặc BTECLevel 3 Extended Diploma từ C-A hoặc tốt nghiệp THPTvới tổng điểm thi tốt nghiệp từ 70% trở lên

- Đối với ngành Kiến Trúc: Các thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi THPT quốc gia 2018 và đăng ký xét tuyển vào ngành Kiến trúc của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM theo tổ hợp môn V00 (Toán, Lý, Năng khiếu) hoặc V01 (Toán, Văn, Năng khiếu). Đồng thời, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu tại Cổng tuyển sinh trường Đại học Bách Khoa và lấy điểm để xét tuyển.

Lưu ý: Điểm môn Năng khiếu không được dưới 5 điểm và không sử dụng kết quả môn Năng khiếu từ các trường khác. Bài thi môn Năng khiếu ngành Kiến trúc bao gồm phần Vẽ đầu tượng và phần Bố cục tạo hình.

- Riêng các ngành đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre: thí sinh phải thỏa các điều kiện và có đủ hồ sơ theo quy định của ĐHQG-HCM về việc đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre; thí sinh đăng ký hồ sơ xét tuyển tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến tre theo quy định từ tháng 4 – 6/2018.

Chi tiết các phương thức xét tuyển:

Xem hướng dẫn cách đăng ký chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường ĐH Bách Khoa aao.hcmut.edu.vn/tuyensinh >> ĐH chính quy

1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia 2018

- Đối tượng: Tất cả các thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia 2018

- Cách đăng ký: Các thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi THPT quốc gia 2018 và đăng ký xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành của trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG HCM. Nộp Phiếu đăng ký tại trường THPT đối với học sinh đang học lớp 12 hoặc tại Sở GD&ĐT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước. Xem hướng dẫn cách đăng ký chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường ĐH Bách Khoa aao.hcmut.edu.vn/tuyensinh>> ĐH chính quy.

- Điểm xét tuyển: là tổng điểm 3 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2018, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có). Điểm xét tuyển phải thỏa mức điểm tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQG-HCM và trường Đại học Bách Khoa (nếu có).

+ Trường hợp ngành/nhóm ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển: Điểm chuẩn trúng tuyển là giống nhau cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển. Do đó khi điều chỉnh nguyện vọng, thí sinh cần chọn tổ hợp môn mà mình đạt tổng điểm cao nhất.

+ Trường hợp các ngành được tuyển sinh chung trong cùng một nhóm ngành: Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho các ngành trong cùng một nhóm ngành. Sinh viên sẽ được phân ngành từ năm thứ 2 theo nguyện vọng và kết quả học tập.

+ Tiêu chí phụ để xét tuyển: trường hợp có quá nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển và số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, thí sinh có điểm môn Toán cao hơn sẽ được trúng tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành).

+ Trường hợp các nhóm ngành/ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: Chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi THPT Quốc gia, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi tiếng Anh.

- Đối với ngành Kiến Trúc:Các thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi THPT quốc gia 2018 và đăng ký xét tuyển vào ngành Kiến trúc của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM theo tổ hợp môn V00 (Toán, Lý, Năng khiếu vẽ) hoặc V01 (Toán, Văn, Năng khiếu vẽ). Đồng thời, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu (Vẽ đầu tượng và Bố cục tạo hình) tại trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG HCM và lấy điểm để xét tuyển (điểm môn Năng khiếu không được dưới 5 điểm), không sử dụng kết quả môn Năng khiếu từ các trường khác. Xem hướng dẫn cách đăng ký chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường ĐH Bách Khoa aao.hcmut.edu.vn/tuyensinh >> ĐH chính quy.

- Thời gian: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

2. Ưu tiên xét tuyển sinh theo quy định của ĐHQG-HCM

- Đối tượng: Các học sinh giỏi thuộc các trường THPT chuyên, năng khiếu trên toàn quốc và các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT quốc gia cao nhất trong ba năm gần nhấttheo quy định của ĐHQG-HCM (danh sách đính kèm).

- Cách đăng ký: Các thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển vào các nhóm ngành/ngành của trường ĐH Bách Khoa và củacác trường/khoa thành viên khácthuộc của ĐHQG-HCM với tổng số nguyện vọng tối đa là 3. Các trường hợp đăng ký nhiều hơn 3 nguyện vọng sẽ bị loại khỏi việc xét tuyển. Đăng ký trực tuyến và nộp hồ sơ đăng ký tại trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM. Xem hướng dẫn cách đăng ký chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường ĐH Bách Khoa aao.hcmut.edu.vn/tuyensinh >> ĐH chính quy.

- Cách xét tuyển: Xét tuyển theo tổng các điểm trung bình các môn (thuộc tổ hợp môn xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12;theo bài luận của thí sinh và thư giới thiệu của giáo viên.Điểm xét tuyển phải thỏa mức điểm tối thiểu theo quy định của ĐHQG-HCM và trường Đại học Bách Khoa (nếu có).

+ Trường hợp ngành/nhóm ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển: Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển. Do đó khi đăng ký, thí sinh cần chọn tổ hợp môn mà mình đạt tổng điểm cao nhất.

+ Trường hợp các ngành được tuyển sinh chung trong cùng một nhóm ngành: Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho các ngành trong cùng một nhóm ngành. Sinh viên sẽ được phân ngành từ năm thứ 2 theo nguyện vọng và kết quả học tập.

+ Tiêu chí phụ để xét tuyển: trường hợp có quá nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển và số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, thí sinh có điểm môn Toán cao hơn sẽ được trúng tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành).

- Thời gian: Theo kế hoạch tuyển sinh của ĐHQG-HCM (từ tháng 5 – 7/2018)

3. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

- Đối tượng: Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo xét tuyển thẳng của trường Đại học Bách Khoa (các học sinh đạt giải Học sinh giỏi quốc gia, giải Khoa học kỹ thuật quốc gia, …). Xem chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường ĐH Bách Khoa aao.hcmut.edu.vn/tuyensinh.

- Cách đăng ký: Các thí sinh nộp hồ sơ đăng ký tại Sở GD&ĐT. Xem hướng dẫn cách đăng ký chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường ĐH Bách Khoa aao.hcmut.edu.vn/tuyensinh >> ĐH chính quy.

- Cách xét tuyển:Hội đồng tuyển sinh xem xét các hồ sơ xét tuyển thẳng và quyết định.

- Thời gian: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

4. Xét tuyển theo kết quả kỳ đánh giá năng lực do ĐHQG HCM tổ chức (dự kiến)

- Đối tượng: Tất cả các thí sinh có kết quảkỳ đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức.

- Cách đăng ký: Các thí sinh đăng ký dự thi kỳ đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức và đăng ký xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành của trường Đại học Bách Khoa. Xem hướng dẫn cách đăng ký chi tiết tại Cổng tuyển sinh trường ĐH Bách Khoa aao.hcmut.edu.vn/tuyensinh >> ĐH chính quy.

- Điểm xét tuyển:là điểm bài thi đánh giá năng lực. Điểm xét tuyển phải thỏa mức điểm tối thiểu theo quy định của ĐHQG-HCM và trường Đại học Bách Khoa (nếu có).

- Thời gian: Theo kế hoạch tuyển sinh của ĐHQG-HCM (từ tháng 4 – 7/2018)

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.

Chỉ tiêu tuyển sinh của mỗi ngành/nhóm ngành được xác định trong bảng sau và có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.

Riêng các ngành đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre:trường hợp không thể tổ chức lớp tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre thì sẽ được tổ chức lớp tại các cơ sở của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM và sinh viên được xét trúng tuyển tuyển theo nhóm ngành và được phân ngành từ năm 2 theo quy định của nhà trường.

Thí sinh đăng ký các nguyện vọng xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành theo Mã tuyển sinh (Không dùng mã ngành đào tạo).

 

STT

Mã tuyển sinh

Mã ngành đào tạo

Ngành/Nhóm ngành tuyển sinh

Chỉ tiêu

 
 

A. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 

4215

 

1

106

7480101

Khoa học Máy tính

330

 

2

7480106

Kỹ thuật Máy tính

 

3

108

7520201

Kỹ thuật Điện

720

 

4

7520207

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

 

5

7520216

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

 

6

109

7520103

Kỹ thuật Cơ khí

440

 

7

7520114

Kỹ thuật Cơ điện tử

 

8

140

7520115

Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh)

95

 

9

112

7520312

Kỹ thuật Dệt

90

 

10

7540204

Công nghệ Dệt May

 

11

114

7520301

Kỹ thuật Hóa học

460

 

12

7540101

Công nghệ Thực phẩm

 

13

7420201

Công nghệ Sinh học

 

14

115

7580201

Kỹ thuật Xây dựng

600

 

15

7580205

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông

 

16

7580202

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy

 

17

7580203

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển

 

18

7580210

Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng

 

19

117

7580101

Kiến trúc

65

 

20

120

7520501

Kỹ thuật Địa chất

130

 

21

7520604

Kỹ thuật Dầu khí

 

22

123

7510601

Quản lý Công nghiệp

110

 

23

125

7520320

Kỹ thuật Môi trường

110

 

24

7850101

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

 

25

128

7520118

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp

130

 

26

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng

 

27

129

7520309

Kỹ thuật Vật liệu

250

 

28

130

7520503

Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ

65

 

29

131

7510105

Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng

75

 

30

137

7520401

Vật lý Kỹ thuật

120

 

31

138

7520101

Cơ Kỹ thuật

70

 

32

141

7510211

Bảo dưỡng Công nghiệp

165

 

33

142

7520130

Kỹ thuật Ô tô

80

 

34

143

7520122

Kỹ thuật Tàu thủy

55

 

35

144

7520120

Kỹ thuật Hàng không

55

 

B. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (CT TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH) 

785

 

1

206

7480101

Khoa học Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

55

 

2

207

7480106

Kỹ thuật Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

50

 

3

208

 

Kỹ thuật Điện - Điện tử (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

100

 

4

209

7520103

Kỹ thuật Cơ khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

50

 

5

210

7520114

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

50

 

6

214

7520301

Kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

55

 

7

215

7580201

Kỹ thuật Xây dựng (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

50

 

8

219

7540101

Công nghệ Thực phẩm (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

40

 

9

220

7520604

Kỹ thuật Dầu khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

50

 

10

223

7510601

Quản lý Công nghiệp (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

100

 

11

225

7850101

Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

45

 

12

241

7520320

Kỹ thuật Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

45

 

13

242

7520130

Kỹ thuật Ô tô (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

50

 

14

245

7580205

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

45

 

TỔNG CỘNG (A + B)

5000

 

C. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (ĐÀO TẠO TẠI PHÂN HIỆU ĐHQG-HCM TẠI BẾN TRE)

200

 

1

408

7520201

Kỹ thuật Điện (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)

40

 

2

410

7520114

Kỹ thuật Cơ điện tử (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)

40

 

3

415

7580201

Kỹ thuật Xây dựng (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)

40

 

4

419

7540101

Công nghệ Thực phẩm (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)

40

 

5

425

7850101

Quản lý Tài nguyên và Môi trường  (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)

40

 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Thỏa các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo tối thiểu chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT, ĐHQG-HCM và trường Đại học Bách Khoa (nếu có).

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

- Mã trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM: QSB

- Mã ngành/nhóm ngành tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển:

Thí sinh đăng ký các nguyện vọng xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành theo Mã tuyển sinh (Không dùng mã ngành đào tạo).

 

STT

Mã tuyển sinh

Ngành/Nhóm ngành tuyển sinh

Tổ hợp môn
xét tuyển

 
 

A. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 

 

 

1

106

Khoa học Máy tính

A00, A01

 

2

Kỹ thuật Máy tính

 

3

108

Kỹ thuật Điện

A00, A01

 

4

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

 

5

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

 

6

109

Kỹ thuật Cơ khí

A00, A01

 

7

Kỹ thuật Cơ điện tử

 

8

140

Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh)

A00, A01

 

9

112

Kỹ thuật Dệt

A00, A01

 

10

Công nghệ Dệt May

 

11

114

Kỹ thuật Hóa học

A00, D07, B00

 

12

Công nghệ Thực phẩm

 

13

Công nghệ Sinh học

 

14

115

Kỹ thuật Xây dựng

A00, A01

 

15

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông

 

16

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy

 

17

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển

 

18

Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng

 

19

117

Kiến trúc

V00, V01

 

20

120

Kỹ thuật Địa chất

A00, A01

 

21

Kỹ thuật Dầu khí

 

22

123

Quản lý Công nghiệp

A00, A01, D01, D07

 

23

125

Kỹ thuật Môi trường

A00, A01, D07, B00

 

24

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

 

25

128

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp

A00, A01

 

26

Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng

 

27

129

Kỹ thuật Vật liệu

A00, A01, D07

 

28

130

Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ

A00, A01

 

29

131

Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng

A00, A01

 

30

137

Vật lý Kỹ thuật

A00, A01

 

31

138

Cơ Kỹ thuật

A00, A01

 

32

141

Bảo dưỡng Công nghiệp

A00, A01

 

33

142

Kỹ thuật Ô tô

A00, A01

 

34

143

Kỹ thuật Tàu thủy

A00, A01

 

35

144

Kỹ thuật Hàng không

A00, A01

 

B. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (CT TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH) 

 

 

1

206

Khoa học Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01

 

2

207

Kỹ thuật Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01

 

3

208

Kỹ thuật Điện - Điện tử (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01

 

4

209

Kỹ thuật Cơ khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01

 

5

210

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01

 

6

214

Kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, D07, B00

 

7

215

Kỹ thuật Xây dựng (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01

 

8

219

Công nghệ Thực phẩm (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, D07, B00

 

9

220

Kỹ thuật Dầu khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01

 

10

223

Quản lý Công nghiệp (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01, D01, D07

 

11

225

Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01, D07, B00

 

12

241

Kỹ thuật Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01, D07, B00

 

13

242

Kỹ thuật Ô tô (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01

 

14

245

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng)

A00, A01

 

C. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (ĐÀO TẠO TẠI PHÂN HIỆU ĐHQG-HCM TẠI BẾN TRE)

 

 

1

408

Kỹ thuật Điện (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre , thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)

A00, A01

 

2

410

Kỹ thuật Cơ điện tử (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)

A00, A01

 

3

415

Kỹ thuật Xây dựng (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)

A00, A01

 

4

419

Công nghệ Thực phẩm (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)

A00, D07, B00

 

5

425

Quản lý Tài nguyên và Môi trường  (Đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu)

A00, A01, D07, B00

 

 

Tổ hợp môn xét tuyển:

            A00: Toán, Lý, Hóa

            A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

            B00: Toán, Hóa, Sinh

            D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

            D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

            V00: Toán, Lý, Vẽ

            V01: Toán, Văn, Vẽ

- Các quy định khác:

+ Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là giống nhau.

+ Tiêu chí phụ để xét tuyển là môn Toán, áp dụng cho tất cả các ngành khi có quá nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển và số thí sinh vượt quá chỉ tiêu.

+ Xem chi tiết quy định trong phần Phương thức tuyển sinh.

2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQG-HCM.

- Xem chi tiết quy định trong phần Phương thức tuyển sinh.

2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQG-HCM.

- Xem chi tiết quy định trong phần Phương thức tuyển sinh.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

- Theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Học phí được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học đăng ký. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại tràđược thực hiện theo Quy định về học phí của Chính phủ (nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015). Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc gia TPHCM (Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014).

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

 

Năm học 2018 - 2019

Năm học 2019 - 2020

Học phí trung bình dự kiến

(chương trình chính quy đại trà)

960

1.060

Học phí trung bình dự kiến

(chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao)

6.000

6.000

Lưu ý: khi trường được phép tự chủ, học phí sẽ được quy định theo đề án tự chủ được phê duyệt.

2.11. Các nội dung khác:(không có)

3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm (nếu còn chỉ tiêu)

3.1.  Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Tháng 09/2018

3.2.  Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Tháng 12/2018


Theo TTHN

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Phương án tuyển sinh Đại học Bách khoa TPHCM 2018

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH