Phương án tuyển sinh ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM 2019

Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM thông báo phương án tuyển sinh dự kiến năm 2019, theo đó trường có thêm phương thức mới so với năm trước.

2.1. Đối tượng tuyển sinh:            Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT)

2.2. Phạm vi tuyển sinh:                Phạm vi tuyển sinh trên cả nước. Phạm vi chi tiết trong phần 2.6.4. Phương thức xét tuyển cụ thể.

2.3. Phương thức tuyển sinh:     Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Ghi chú:                            Xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia: Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành, các hệ đào tạo trừ 03 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc;

             Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên: Phương án này áp dụng cho tối đa 40% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao;

             Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với các ngành nghệ thuật: Phương án này áp dụng cho 03 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc.

Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường cũng mở rộng ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng có năng lực, thu hút nhân tài với các chính sách rõ ràng hơn, cụ thể và hấp dẫn hơn:

             Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với hệ đào tạo chất lượng cao (CLC).

             Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng tất cả các ngành của hệ đại trà và CLC cho các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (* TOEFL, TOEFL iBT, TOEIC,...) và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.

             Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu 02 ngành "Sư phạm tiếng Anh" và "Ngôn ngữ Anh" để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.

             Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước và các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với hệ CLC (Danh sách các trường đăng lên website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn).

             Diện thứ 5: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm SAT (Scholastic Assessment Test) quốc tế từ 800 trở lên.

             Diện thứ 6: Trường dành 20 chỉ tiêu cho ngành "Robot và trí tuệ nhân tạo" (học hoàn toàn bằng tiếng Anh, miễn 100% học phí) để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt từ 24 điểm trở lên, ưu tiên học sinh các trường chuyên và có điểm IELTS quốc tế.

(*) Bảng quy đổi tương đương công bố trên website nhà trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Tiếng Anh.

Thí sinh trúng tuyển nhập học có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2019 theo tổ hợp môn xét tuyển (khối A, A1) từ 24 điểm trở lên có quyền chọn lại các ngành cùng khối xét tuyển của trường sau học kỳ thứ nhất.

Ngoài ra, để phù hợp với sự biến đổi nhanh chóng về ngành nghề, tất cả các sinh viên từ khóa 2019, sau 2 năm học nếu điểm trung bình tích lũy đạt trên 8.5 sẽ được phép chuyển ngành mong muốn trong cùng khối ngành.

Đối với ngành Quản lý công nghiệp, Nhà trường tiến hành đào tạo chung với trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, các em sinh viên có thể học các môn học ở cả hai trường để hoàn thành chương trình đào tạo.

Từ khóa 2018, Nhà trường không được giao chỉ tiêu đào tạo Sư phạm kỹ thuật và chỉ triển khai đào tạo khi có đặt hàng từ Tổng cục dạy nghề. Trường hợp nhận được đặt hàng từ Tổng cục dạy nghề, thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường có nguyện vọng sẽ làm thủ tục đăng ký và sẽ được xét tuyển dựa trên năng lực sư phạm của thí sinh để học các chương trình đào tạo Sư phạm kỹ thuật.

Ghi chú: Nhà trường chỉ xét tuyển học bạ đối với thí sinh là học sinh tốt nghiệp năm 2019 của các trường Trung học Phổ thông thuộc hệ thống Giáo dục Phổ thông (Mục 2 Hệ thống giáo dục quốc dân theo Luật Giáo dục).

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính
Các ngành đào tạo đại học                      
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà) 7140231D 14 6 D01 N1 D96 N1        
Thiết kế đồ họa (Đại trà) 7210403D 50   V01 NK1 V02 NK1 V07 NK1 V08 NK1
Thiết kế thời trang (Đại trà) 7210404D 50   V01 NK1 V02 NK1        
Ngôn ngữ Anh (Đại trà) 7220201D 84 36 D01 N1 D96 N1        
Quản trị Kinh doanh (liên kết Quốc tế do Anh Quốc cấp bằng) 7340101E 50 50 A00   A01   B00   D01  
Kinh doanh Quốc tế (hệ Đại trà) 7340120D 56 24 A00   A01   D01   D90  
Thương mại điện tử (Đại trà) 7340122D 70 30 A00   A01   D01   D90  
Logistics và Tài chính Thương mại (Liên kết Quốc tế - Anh Quốc) 7340202E 50 50 A00   A01   B00   D01  
Kế toán (Chất lượng cao tiếng Việt) 7340301C 54 36 A00   A01   D01   D90  
Kế toán (Đại trà) 7340301D 56 24 A00   A01   D01   D90  
Kế toán và Quản trị Tài chính (Liên kết Quốc tế - Anh Quốc) 7340303E 50 50 A00   A01   B00   D01  
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng Anh) 7480108A 18 12 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng Việt) 7480108C 36 24 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà) 7480108D 42 18 A00   A01   D01   D90  
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Anh) 7480201A 36 24 A00   A01   D01   D90  
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Việt) 7480201C 90 60 A00   A01   D01   D90  
CN thông tin (Đại trà) 7480201D 126 54 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ Thông tin (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng) 7480201K 50 50 A00   A01   B00   D01  
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà) 7480203D 42 18 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510102A 18 12 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510102C 96 64 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) 7510102D 105 45 A00   A01   D01   D90  
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (hệ Đại trà) 7510106D 35 15 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510201A 18 12 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510201C 78 52 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà) 7510201D 84 36 A00   A01   D01   D90  
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510202A 18 12 A00   A01   D01   D90  
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510202C 78 52 A00   A01   D01   D90  
CN chế tạo máy (Đại trà) 7510202D 119 51 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510203A 36 24 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510203C 108 72 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà) 7510203D 98 42 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510205A 36 24 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510205C 120 80 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà) 7510205D 140 60 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510206A 18 12 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510206C 54 36 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà) 7510206D 70 30 A00   A01   D01   D90  
Năng lượng tái tạo (Đại trà) 7510208D 35 15 A00   A01   D01   D90  
Robot và trí tuệ nhân tạo (hệ Đại trà) 7510209D 20   A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510301A 36 24 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510301C 90 60 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà) 7510301D 126 54 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510302A 18 12 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510302C 78 52 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Đại trà) 7510302D 98 42 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510303A 18 12 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510303C 54 36 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà) 7510303D 81 34 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (Đại trà) 7510401D 63 27 A00   B00   D07   D90  
Công nghệ vật liệu (Đại trà) 7510402D 42 18 A00   A01   D07   D90  
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510406C 36 24 A00   B00   D07   D90  
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà) 7510406D 42 18 A00   B00   D07   D90  
Quản lý Công nghiệp (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) 7510601A 18 12 A00   A01   D01   D90  
Quản lý công nghiệp (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510601C 72 48 A00   A01   D01   D90  
Quản lý công nghiệp (Đại trà) 7510601D 84 36 A00   A01   D01   D90  
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà) 7510605D 70 30 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật in (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510801C 54 36 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà) 7510801D 42 18 A00   A01   D01   D90  
Kỹ thuật Cơ khí (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng) 7520103K 50 50 A00   A01   B00   D01  
Kỹ thuật Cơ Điện tử (liên kết Quốc tế do Anh Quốc cấp bằng) 7520114E 50 50 A00   A01   B00   D01  
Kỹ thuật Cơ Điện tử (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng) 7520114K 50 50 A00   A01   B00   D01  
KT công nghiệp (Đại trà) 7520117D 42 18 A00   A01   D01   D90  
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Liên kết Quốc tế - Anh Quốc) 7520202E 50 50 A00   A01   B00   D01  
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Liên kết Quốc tế - Hàn Quốc) 7520202K 50 50 A00   A01   B00   D01  
Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS) (Đại trà) 7520212D 42 18 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Anh) 7540101A 18 12 A00   B00   D07   D90  
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Việt) 7540101C 54 36 A00   B00   D07   D90  
Công nghệ thực phẩm (Đại trà) 7540101D 63 27 A00   B00   D07   D90  
Công nghệ vật liệu dệt may (hệ Đại trà) 7540203D 35 15 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ may (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) 7540204C 48 32 A00   A01   D01   D90  
Công nghệ may (hệ Đại trà) 7540204D 49 21 A00   A01   D01   D90  
Kỹ nghệ gỗ và nội thất (hệ Đại trà) 7549002D 35 15 A00   A01   D01   D90  
Kiến trúc (Đại trà) 7580101D 60   V03 NK2 V04 NK2 V05 NK2 V06 NK2
Xây dựng (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng) 7580201K 50 50 A00   A01   B00   D01  
KT xây dựng công trình giao thông (Đại trà) 7580205D 42 18 A00   A01   D01   D90  
Quản lý xây dựng (Đại trà) 7580302D 35 15 A00   A01   D01   D90  
Du lịch và Khách sạn (Liên kết Quốc tế - Anh Quốc) 7810102E 50 50 C00   D01   D14   D15  
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà) 7810202D 35 15 A00   A01   D01   D90  
Kỹ thuật nữ công (Đại trà) 7810502D 21 9 A00   B00   D01   D07  
                 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:              

Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ (Tốt nghiệp 2019): Thí sinh tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên. Đối với các chương trình liên kết đào tạo quốc tế, tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn từ 18 điểm trở lên theo tổ hợp môn.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:        

2.6.  Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

2.6.1 Mã trường SPK

2.6.2. Các định nghĩa tổ hợp môn xét tuyển, điểm trung bình học bạ

2.6.2.1.        Về tổ hợp các môn xét tuyển:

STT

Khối

Môn 1

Môn 2

Môn 3

1.       

A00

Toán

Vật lý

Hóa học

2.       

A01

Toán

Vật lý

Tiếng Anh

3.       

B00

Toán

Hóa học

Sinh học

4.       

C00

Ngữ văn

Lịch sử

Địa lý

5.       

D01

Toán

Ngữ văn

Tiếng Anh

6.       

D07

Toán

Hóa học

Tiếng Anh

7.       

D14

Ngữ văn

Lịch sử

Tiếng Anh

8.       

D15

Ngữ văn

Địa lý

Tiếng Anh

9.       

D90

Toán

Tiếng Anh

Khoa học tự nhiên

10.  

D96

Toán

Tiếng Anh

Khoa học xã hội

11.  

V01

Toán

Ngữ văn

Vẽ trang trí

12.  

V02

Toán

Tiếng Anh

Vẽ trang trí

13.  

V03

Toán

Ngữ văn

Vẽ đầu tượng

14.  

V04

Toán

Vật lý

Vẽ đầu tượng

15.  

V05

Toán

Tiếng Anh

Vẽ đầu tượng

16.  

V06

Ngữ văn

Tiếng Anh

Vẽ đầu tượng

17.  

V07

Ngữ văn

Vẽ đầu tượng

Vẽ trang trí

18.  

V08

Ngữ văn

Tiếng Anh

Vẽ trang trí

Lưu ý:

-       Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước.

-       Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.

-       Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí màu nước cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi 02 môn Vẽ đầu tượng và Vẽ trang trí.

-       Đối với tổ hợp môn D90 và D96 chỉ xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2019.

2.6.2.2. Điểm trung bình môn học theo học bạ (ĐTBHB):

ĐTBHB là trung bình cộng của điểm trung bình môn học của 5 học kỳ, ba năm học 10, 11, 12 theo học bạ THPT, không tính học kỳ 2 năm lớp 12, lấy đến 02 chữ số thập phân. Ví dụ cách tính điểm trung bình môn học theo học bạ của thí sinh Nguyễn Văn A được thể hiện theo bảng bên dưới đây:

Môn học

Năm lớp 10

Năm lớp 11

Năm lớp 12

ĐTBHB

HK 1

HK 2

HK 1

HK 2

HK 1

HK 2

Toán

6

6

7

8

8

-

7.00

Vật lý

7

6

8

8

8.5

-

7.5

Hóa học

7

9

9

8

9.5

-

8.5

Ngữ văn

5

6

7

4

5

-

5.4

2.6.3. Danh sách liệt kê các ngành/chương trình đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển

Năm 2019, Trường ĐH SPKT TP.HCM tuyển sinh 39 ngành đào tạo đại học. Đối với hệ đào tạo chất lượng cao, Trường tuyển sinh 17 chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và 13 chương trình đào tạo được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển năm 2019 như sau:

STT

Ngành học/Chương trình đào tạo

Mã ngành

Khối xét tuyển

 Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ đại trà – 39 CTĐT

1.       

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301D

A00, A01, D01, D90

2.       

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

7510302D

A00, A01, D01, D90

3.       

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303D

A00, A01, D01, D90

4.       

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108D

A00, A01, D01, D90

5.       

Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh)

7520212D

A00, A01, D01, D90

6.       

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201D

A00, A01, D01, D90

7.       

Công nghệ chế tạo máy

7510202D

A00, A01, D01, D90

8.       

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203D

A00, A01, D01, D90

9.       

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209D

A00, A01, D01, D90

10.   

Kỹ thuật công nghiệp

7520117D

A00, A01, D01, D90

11.   

Kỹ nghệ gỗ và nội thất

7549002D

A00, A01, D01, D90

12.   

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205D

A00, A01, D01, D90

13.   

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206D

A00, A01, D01, D90

14.   

Năng lượng tái tạo

7510208D

A00, A01, D01, D90

15.   

Công nghệ kỹ thuật in

7510801D

A00, A01, D01, D90

16.   

Thiết kế đồ họa

7210403D

V01, V02, V07, V08

17.   

Công nghệ thông tin

7480201D

A00, A01, D01, D90

18.   

Kỹ thuật dữ liệu

7480203D

A00, A01, D01, D90

19.   

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102D

A00, A01, D01, D90

20.   

Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng

7510106D

A00, A01, D01, D90

21.   

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205D

A00, A01, D01, D90

22.   

Quản lý xây dựng

7580302D

A00, A01, D01, D90

23.   

Kiến trúc

7580101D

V03, V04, V05, V06

24.   

Quản lý công nghiệp

7510601D

A00, A01, D01, D90

25.   

Kế toán

7340301D

A00, A01, D01, D90

26.   

Thương mại điện tử

7340122D

A00, A01, D01, D90

27.   

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

7510605D

A00, A01, D01, D90

28.   

Kinh doanh Quốc tế

7340120D

A00, A01, D01, D90

29.   

Công nghệ thực phẩm

7540101D

A00, B00, D07, D90

30.   

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401D

A00, B00, D07, D90

31.   

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406D

A00, B00, D07, D90

32.   

Kỹ thuật nữ công

7810502D

A00, B00, D01, D07

33.   

Thiết kế thời trang

7210404D

V01, V02

34.   

Công nghệ may

7540204D

A00, A01, D01, D90

35.   

Công nghệ vật liệu dệt may

7540203D

A00, A01, D01, D90

36.   

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202D

A00, A01, D01, D90

37.   

Công nghệ vật liệu

7510402D

A00, A01, D07, D90

38.   

Sư phạm tiếng Anh

7140231D

D01, D96

39.   

Ngôn ngữ Anh

7220201D

D01, D96

 Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Việt)  -

17 CTĐT

40.   

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301C

A00, A01, D01, D90

41.   

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

7510302C

A00, A01, D01, D90

42.   

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303C

A00, A01, D01, D90

43.   

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201C

A00, A01, D01, D90

44.   

CN chế tạo máy

7510202C

A00, A01, D01, D90

45.   

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203C

A00, A01, D01, D90

46.   

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205C

A00, A01, D01, D90

47.   

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206C

A00, A01, D01, D90

48.   

Công nghệ kỹ thuật in

7510801C

A00, A01, D01, D90

49.   

Công nghệ thông tin

7480201C

A00, A01, D01, D90

50.   

Công nghệ may

7540204C

A00, A01, D01, D90

51.   

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102C

A00, A01, D01, D90

52.   

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108C

A00, A01, D01, D90

53.   

Quản lý công nghiệp

7510601C

A00, A01, D01, D90

54.   

Kế toán

7340301C

A00, A01, D01, D90

55.   

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406C

A00, B00, D07, D90

56.   

Công nghệ thực phẩm

7540101C

A00, B00, D07, D90

Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Anh) –

13 CTĐT

57.   

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301A

A00, A01, D01, D90

58.   

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

7510302A

A00, A01, D01, D90

59.   

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303A

A00, A01, D01, D90

60.   

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201A

A00, A01, D01, D90

61.   

Công nghệ chế tạo máy

7510202A

A00, A01, D01, D90

62.   

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203A

A00, A01, D01, D90

63.   

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205A

A00, A01, D01, D90

64.   

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102A

A00, A01, D01, D90

65.   

Công nghệ thông tin

7480201A

A00, A01, D01, D90

66.   

Công nghệ thực phẩm

7540101A

A00, B00, D07, D90

67.   

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108A

A00, A01, D01, D90

68.   

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206A

A00, A01, D01, D90

69.   

Quản lý công nghiệp

7510601A

A00, A01, D01, D90

Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ liên kết quốc tế (bằng tiếng Anh) 

– 11 CTĐT

1.       

Kỹ thuật Điện – Điện tử (Anh quốc)

7520202E

A00, A01, B00, D01

2.       

Quản trị Kinh doanh (Anh quốc)

7340101E

A00, A01, B00, D01

3.       

Kế toán và Quản trị Tài chính (Anh quốc)

7340303E

A00, A01, B00, D01

4.       

Kỹ thuật Cơ Điện tử (Anh quốc)

7520114E

A00, A01, B00, D01

5.       

Du lịch và Khách sạn (Anh quốc)

7810102E

A00, A01, B00, D01,

C00, D14, D15

6.       

Logistics và Tài chính Thương mại (Anh quốc)

7340202E

A00, A01, B00, D01

7.       

Xây dựng (Hàn Quốc)

7580201K

A00, A01, B00, D01

8.       

Kỹ thuật Cơ Điện tử (Hàn Quốc)

7520114K

A00, A01, B00, D01

9.       

Kỹ thuật Cơ khí (Hàn Quốc)

7520103K

A00, A01, B00, D01

10.   

Kỹ thuật Điện – Điện tử (Hàn Quốc)

7520202K

A00, A01, B00, D01

11.   

Công nghệ Thông tin (Hàn Quốc)

7480201K

A00, A01, B00, D01

 

Khi đăng ký xét tuyển, mã ngành xét tuyển để phân biệt giữa các hệ đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Việt, chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, hệ đại trà, hệ liên kết quốc tế được thiết lập bằng mã ngành (cấp IV, ở bảng trên) + ký tự (D/A/C/E/K). Những ngành/chương trình đào tạo có ký tự cuối của mã ngành xét tuyển là D là hệ đại trà, A là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, C là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, E là hệ liên kết quốc tế do Anh Quốc cấp bằng, K là hệ liên kết quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng.

Ví dụ, thí sinh muốn đăng ký vào ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, mã ngành xét tuyển được sử dụng để đăng ký là 7510102A.

2.6.4.    Phương thức xét tuyển cụ thể

2.6.4.1.  Xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ

Phạm vi xét tuyển: Các ngành đào tạo kỹ sư trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối đa 40% chỉ tiêu).

Hình thức xét tuyển: Dựa vào ĐTBHB từng môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng ĐTBHB theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao xuống thấp.

Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT 2019 và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên.

2.6.4.2.  Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia

Phạm vi xét tuyển:

-       Các ngành đào tạo trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối thiểu 60% chỉ tiêu);

-       Các ngành đào tạo hệ đại trà trừ 03 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc.

Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2019 (không bảo lưu kết quả trước năm 2019). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2019 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.

ĐXT = ∑ĐiểmTHPTmôn thi_i + Điểmưu_tiên

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số.

ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1 + ĐiểmTHPTmôn_2 + 2*ĐiểmTHPTmôn_tiếng Anh)*3/4+ Điểmưu_tiên

Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của Trường.

2.6.4.3.  Phương thức xét tuyển kết hợp kết quả kỳ thi THPT quốc gia và tổ chức thi đối với ngành nghệ thuật

Phạm vi xét tuyển: Phương án này áp dụng cho 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc.

Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với môn thi Vẽ:

-       Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước.

-       Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.

-       Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi cả 02 môn Vẽ trang trí và Vẽ đầu tượng.

Điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2019 hai môn còn lại rồi tất cả nhân hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:

ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1+ ĐiểmTHPTmôn_2+ 2*Điểmthimôn_vẽ)*3/4+ Điểmưu_tiên

Riêng đối với ngành Thiết kế đồ họa, nếu thí sinh chọn tổ hợp V07 để xét tuyển thì điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ trang trí màu nước nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2019 môn Ngữ văn, cộng với điểm môn Vẽ đầu tượng rồi tất cả nhân với hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:

ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1 + Điểmthimôn_vẽ đầu tượng + 2*Điểmthimôn_vẽ trang trí)*3/4 + Điểmưu_tiên

Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của Trường.

2.6.4.4.  Các phương thức ưu tiên xét tuyển khác

Ngoài thí sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, nhà trường có các chính sách xét tuyển thẳng khác như sau:

1.    Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có ĐTBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với hệ đào tạo chất lượng cao (CLC). Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số).

2.    Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng tất cả các ngành của hệ đại trà và CLC cho các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (* TOEFL, TOEFL iBT, TOEIC,...) và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: lấy từ cao đến thấp theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc tế, nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng ĐTBHB 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký cao hơn.

3.    Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu 02 ngành "Sư phạm tiếng Anh" và "Ngôn ngữ Anh" để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc tế. Nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng ĐTBHB 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký cao hơn.

4.    Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước; các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với hệ CLC (Danh sách các trường đăng lên website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn). Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số).

5.    Diện thứ 5: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm SAT (Scholastic Assessment Test) quốc tế từ 800 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống theo điểm SAT. Nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký cao hơn (không nhân hệ số).

6.    Diện thứ 6: Trường dành 20 chỉ tiêu cho ngành "Robot và trí tuệ nhân tạo" (học hoàn toàn bằng tiếng Anh, miễn 100% học phí) để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt từ 24 điểm trở lên, ưu tiên học sinh các trường chuyên và có điểm IELTS quốc tế. Tiêu chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống, ưu tiên học sinh các trường chuyên và có điểm IELTS quốc tế.

Các trường hợp khác không nằm trong các phương thức xét tuyển trên do Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường quyết định tùy theo trường hợp cụ thể.

Ngoài ra, Trung tâm Hợp tác Đào tạo Quốc tế thuộc Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM xét tuyển sinh trình độ Đại học hệ chính quy năm 2019 cho các chương trình đào tạo quốc tế với trường Đại học Sunderland, Anh Quốc; Đại học Middlesex, Anh Quốc; Đại học Northampton, Anh Quốc và Đại học Tongmyong, Hàn Quốc:

1. Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT)

2. Phương thức tuyển sinh: theo 1 trong 4 phương thức

-  Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019 trên toàn quốc với các tổ hợp môn: Toán – Lý – Hóa (A00); Toán – Lý – Anh (A01); Toán – Văn – Anh (D01); Toán – Hóa – Sinh (B00); Văn, Sử, Địa (C00); Văn, Địa, Anh (D15); Văn, Sử, Anh (D14).

-  Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn từ 18 điểm trở lên theo các tổ hợp môn trên.

- Xét tuyển sinh viên các trường Đại học hệ chính quy hoặc chương trình quốc tế có điều kiện tuyển sinh tương đương.

-  Thi tuyển 3 môn: Toán, tiếng Anh, Văn

Đối với ngành Du lịch và Khách sạn, sử dụng các tổ hợp: C00; D01; D14; D15.

3. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học các chương trình đào tạo quốc tế:

STT

Ngành

Lộ trình &

Chỉ tiêu tuyển sinh

Cấp bằng

1

Kỹ thuật Điện – Điện tử (Anh Quốc)

Học 3 năm tại SPKT + 1 năm tại ĐH Sunderland, hoặc

Học 4 năm tại SPKT

Chỉ tiêu: 200

Đại học Sunderland,

Anh Quốc

2

Quản trị Kinh doanh (Anh Quốc)

3

Kế toán và Quản trị Tài chính (Anh Quốc)

4

Kỹ thuật Cơ Điện tử (Anh Quốc)

Học 2 hoặc 3 năm tại SPKT, còn lại tại ĐH Middlesex

Chỉ tiêu: 100

Đại học Middlesex,

 Anh Quốc

5

Du lịch và Khách sạn (Anh Quốc)

Năm 1: tại SPKT

Năm 2: tại SPKT

Năm 3: tại SPKT hoặc tại Học viện TMC Singapore (6 tháng học, 6 tháng thực tập)

Năm 4: tại SPKT hoặc tại Học viện TMC Singapore, hoặc tại ĐH Griffith 1,5 năm (Úc), hoặc tại ĐH Northampton (Anh), hoặc tại Thụy Sỹ (6 tháng học, 6 tháng thực tập)

Chỉ tiêu: 100

Đại học Northampton, Anh Quốc (NoU) cấp bằng khi học tại SPKT hoặc tại Singapore hoặc tại Anh quốc.

ĐH Griffith cấp bằng khi học tại Úc.

Trường QL Nhà hàng Khách sạn Thụy Sỹ cấp bằng khi học tại Thụy Sỹ.

6

Logistics và Tài chính Thương mại (Anh Quốc)

Năm 1: tại SPKT

Năm 2: tại SPKT

Năm 3: tại SPKT hoặc tại Học viện TMC Singapore (6 tháng học, 6 tháng thực tập)

Năm 4: tại SPKT hoặc tại Học viện TMC Singapore, hoặc tại ĐH Northampton (Anh)

Chỉ tiêu: 100

Đại học Northampton, Anh Quốc

7

Xây dựng (Hàn Quốc)

Học 2 năm tại SPKT + 2 năm tại ĐH Tongmyong (Hàn Quốc)

Chỉ tiêu: 200

Đại học Tongmyong,

Hàn Quốc

8

Kỹ thuật Cơ Điện tử (Hàn Quốc)

9

Kỹ thuật Cơ khí (Hàn Quốc)

10

Kỹ thuật Điện – Điện tử (Hàn Quốc)

11

Công nghệ Thông tin (Hàn Quốc)


 Theo TTHN

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Phương án tuyển sinh ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM 2019

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH