Tuyển sinh thạc sĩ Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2015

Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ cho 5 chuyên ngành, cụ thể như sau:

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ.

Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội thông báo Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2015 như sau:

1. Các chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ:

TT

Chuyên ngành

Mã số

Hình thức - Thời gian đào tạo

1

Kiên trúc

60.58.01.02

Tập trung - một năm rưỡi

2

Qui hoạch vùng và đô thị

60.58.01.05

Tập trung - một năm rưỡi

3

Quản lí đô thị và công trình

60.58.01.06

Tập trung - một năm rưỡi

4

Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

60.58.02.08

Tập trung - một năm rưỡi

5

Kỹ thuật cơ sở hạ tâng

60.58.02.10

Tập trung - một năm rưỡi

2.  Đối tượng và điều kiện dự thi:

Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được điều kiện sau:

2.1.   về văn bằng như yêu cầu tại Mục 3.

2.2.   về thâm niên công tác:

-   Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học hệ vừa làm vừa học đạt loại trung bình khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp; đạt loại trung bình phải sau một năm công tác (kể từ ngày cấp bằng) mới được dự thi tuyển sinh đào tạo trinh độ thạc sĩ.

2.3.  Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian th:i hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

2.4.    Có đủ sức khoẻ để học tập.

2.5.   Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn như Mục 9.

3. Yêu cầu về văn bằng đối với người dự tuyển:

3.1.  Có bằng tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành hoặc phù họp với chuyên ngành dự thi không phải học bổ sung kiến thức.

TT Chuyên ngành đào tạo thạc sĩ Mã số Bằng và chuyên ngành đại học
1 Kiến trúc 60.58.01.02 -Kiến trúc sư
2 Qui hoạch vùng và đô thị 60.58.01.05 -Kiến trúc sư
3 Quản lý đô thị và công trình 60.58.01.06 -Kỹ sư Quản lý đô thị
-Kiến trúc sư và Kỹ sư các chuyên ngành đào tạo tại Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
4 Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp 60.58.02.08 Kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp
5 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 60.58.02.10 Kỹ sư cấp thoát nước
Kỹ sư kỹ thuật hạ tầng đô thị
Kỹ sư kỹ thuật môi trường đô thị

Các trường hợp khác có bằng đại học tương đương sẽ được kiểm tra hồ sơ khi đăng ký dự thi.

3.2  Bằng tốt nghiệp đại học có chuyên ngành gần với cnuyên ngành dự thi phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thí.

3.2.1.     Chuyên ngành dự thi: Quy hoạch vùng và đô thị - Mã số 60.58.01.05

Bằng và chuyên ngành đào tạo đại học

Học phần bổ sung

Số tín chỉ

* Kỹ sư Quy hoạch và quản lý giao thông

1- Xã hội học

2

vận tải

2- Lý thuyêt thiêt kê đô thị

2

* Kỹ sư Cấp thoát nước

3- Lý thuyêt quy hoạch

2

* Kỹ sư Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

đô thị

 

3.2.2.     Chuyên ngành dự thi: Quản lý đô thị và công trình - Mã số 60.58.01.06

Tuyen sinh thac si Dai hoc Kien truc Ha Noi nam 2015

 

4.2. Miễn thi ngoại ngữ

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ

a) Có bằng nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng anh được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng nghiệp đại học  chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo^về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam bằng tiếng Anh;

c)   Có bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh;

d)     Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tiếng Anh cấp độ từ 3/6 trờ lên theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đên ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sớ được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận. Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội sẽ xác định tính xác thực của chứng chi ngoại ngữ trước khi công nhận tương đương theo Phụ lục II kèm theo Thông báo tuyển sinh này.

5.  Đối tượng và chính sách ưu tiên:

5.1. Đối tượng ưu tiên:

a)     Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b)   Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c)   Con liệt sĩ;

d)   Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tìr 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a tại Mục này;

e)     Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giàrn khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.       -

5.2.  Mức ưu tiên:

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Mục 5.1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định tại Mục 4.2 và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn thi Toán.

6.  Hồ sơ dự tuyển:

-   Đơn xin dự thi (theo mẫu)

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Cơ quan hoặc chính quyền địa phương (đối với thí sinh tự do).

- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm (có công chửng), các chứng chỉ chuyển đổi kiến thức (nếu thí sinh học liên thông từ Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp thì phải có bằng và bảng điểm Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp; nếu dự thi theo văn bằng 2 thì phải có bằng và bảng điểm củạ văn bằng 1); các chựng chỉ bổ sung kiến thức chuyên ngành (nếu có).

-   Giấy công nhận văn bằng nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).

-   Bản sao có công chứng bằng hoặc chứng chỉ được miễn thi môn ngoại ngữ (nếu có).

-   Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ (của bệnh viện đa khoa trong vòng 6 tháng).

-   Bản sao có công chứng giấy tờ để minh chứng về đồi tượng ưu tiên (nếu có). 

-   02 ảnh 4x6 cm chụp kiểu chửng minh thư và 03 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của thí sinh.

7. Chỉ tiêu tuyển sinh: dự kiến 450 chỉ tiêu các chuyên ngành.

8.   Thòi gian học bổ sung ldến thửc và bồi dưỡng kiến thức:

-    Thời gian phát hành hồ sơ: từ ngày 15/12/2014 - 13/02/2015 tại Văn phòng Khoa Sau đại học, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội (Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội).

-    Thời gian đăng ký học bổ sung kiến thức: từ ngày 29/12/2014 - 10/01/2015 tại Văn phòng Khoa Sau đại học.

(Nộp bản sao bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm cỏ công chứng khi đăng kỷ)

-    Thời gian học bổ sung kiến thức: từ ngày 16/01/2015 - 28/2/2015 tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.              ^

-    Thời gian học bồi dưỡng kiến thức: từ ngày 02/3/2015 - 04/4/2015 tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.

(Thông báo tại Văn phòng Khoa Sau đại học và trên Website trường)

9.   Thòi gian nộp hồ SO’:

-   Thời gian nộp hồ sơ: từ ngày 26/02/2015 - 14/3/2015

-   Địa điểm: Văn phòng Khoa Sau đại học, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

10.   Thòi gian thi tuyển, công bố kết quả, khai giảng:

-   Thời gian thi tuyển: dự kiến ngày 11 và 12/4/2015

-   Địa điểm thi tuyển: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

-   Thời gian công bố kết quả thi: dự kiến tháng 5/2015

-   Thời gian nhập học: dự kiến tháng 6/2015

-   Thời gian khai giảng: dự kiến tháng 8/2015

11.   Liên hệ:

Để biết thêm thông tin xin liên hệ :

-   Văn phòng Khoa Sau đại học, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

-   Điện thoại: 04 38 542 051 Fax: 04 38 542 051

-   Website: www.hau.edu.vn

-   Email: khoasaudaihoc@hau.edu.vn và phongsdh.kta@moet.edu.vn

Theo thethaohangngay

Viết bình luận: Tuyển sinh thạc sĩ Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2015

  •  
Khoá học lớp 2-12 - Tuyensinh247