Đại học Kinh tế Luật TPHCM năm 2019 xét tuyển theo 5 phương thức

Phương thức tuyển sinh năm 2019 của trường Đại học Kinh tế Luật ĐH Quốc gia TPHCM đã chính thức được công bố.

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Ghi chú: a) Điều kiện chung: thí sinh tốt nghiệp THPT.

b) Các phương thức xét tuyển

 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 của Bộ GD&ĐT

- Chỉ tiêu: không quá 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.

- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2019.

 Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM

- Đối tượng: Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc; và 50 trường THPT thuộc top đầu trong nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất cả nước năm 2016, 2017, 2018 (theo danh sách của ĐHQG-HCM công bố đính kèm).

- Chỉ tiêu: không quá 15% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.

- Điều kiện đăng ký:

 Tốt nghiệp THPT năm 2019.

 Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.

 Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

 Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.

 Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT QG của 3 môn tổ hợp xét tuyển phải từ mức điểm của ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên.

- Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT:

 Học sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) vào các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc của ĐHQG-HCM.

 Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT:

Thời gian ĐKXT: 15/5 – 15/6, thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn, các bước như sau:

 Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG-HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn) để điền thông tin đăng ký UTXT.

 Bước 2: sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận thông tin của trường THPT.

 Bước 3: nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT

 Bộ hồ sơ bao gồm:

 Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi hoàn thành bước 1 và bước 2.

 Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học.

 Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12.

 Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT).

 Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).

 Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào Trường ĐH Kinh tế - Luật thì nộp hồ sơ bản cứng (giấy) đến Trường bằng cách trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Lưu ý ngoài bì thư ghi rõ “Hồ sơ Ưu tiên xét tuyển ĐH Chính quy".

Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế - Luật, số 669 Quốc lộ 1A, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức, TP. HCM.

- Hội đồng tuyển sinh xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau (khi các thí sinh cùng điểm):

 Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.

 Bài luận viết tay.

 Thư giới thiệu của giáo viên.

- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 02 - 11/7/2019.

- Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi THPT QG năm 2019 trước ngày 23/7/2019.

- Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thông báo của Trường.

 Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT QG 2019

- Chỉ tiêu: trong khoảng 50 - 65% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.

- Điều kiện, quy trình xét tuyển: thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi THPT QG năm 2019 theo quy chế hiện hành của

Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQG-HCM.

 Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2019

- Chỉ tiêu: tối đa 30% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.

- Đăng ký dự thi:

 Đăng ký dự thi: đợt 1 từ 18/1- 28/2/2019, đợt 2: 15/4 -31/5/2019.

 Thời gian thi: đợt 1 vào ngày 31/3/2019 (tại Tp.HCM và Bến Tre), đợt 2 ngày 7/7/2019 (tại Tp.HCM, khu vực đồng bằng sông cửu long, khu vực miền trung).

 Công bố và gửi kết quả thi đến thí sinh: đợt 1 vào 10/4/2019 và đợt 2 vào ngày 15/7/2019.

 Thông tin chi tiết tại: thinangluc.vnuhcm.edu.vn

- Đăng ký xét tuyển:

 Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/4 - 15/6/2019;

 Phương thức đăng ký: Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2019 (không sử dụng kết quả năm 2018); Thí sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) vào các đơn vị của ĐHQG; Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin thinangluc.vnuhcm.edu.vn, việc đăng ký thực hiện theo hướng dẫn trên trang thông tin điện tử tuyển sinh ĐHQG-HCM.

 Phương thức xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của thí sinh đăng ký vào các ngành/chương trình.

- Xét và công bố kết quả xét tuyển:

 Hội đồng tuyển sinh xét tuyển theo các tiêu chí sau:

• Kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2019.

• Trung bình điểm trung bình học tập THPT (lớp 10, 11, 12).

• Kết quả thi THPT quốc gia các môn hoặc tổ hợp môn theo quy định của Trường.

 Công bố kết quả xét tuyển: ngày 15 - 17/7/2019.

 Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2019 của ĐHQG-HCM và bản chính phiếu kết quả thi THPT QG (đối với thí sinh thi THPT QG năm 2019) trước ngày 23/7/2019.

- Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thông báo của Trường.

 Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học THPT và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng Tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước) vào các chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh

- Chỉ tiêu: không quá 20% tổng chỉ tiêu của các chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh có điểm trung bình học tập trung học phổ thông từ 7,0 (thang điểm 10); hoặc 2,5 (thang điểm 4); hoặc từ 8 (thang điểm 12); và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương IELTS 5.0 trở lên.

- Phương thức đăng ký và nộp hồ:

Thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:

 Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (lấy từ https://pdt.uel.edu.vn/ hoặc https://tuyensinh.uel.edu.vn/)

 Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học.

 Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT).

 Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).

- Hội đồng tuyển sinh xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

 Điểm/kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

 Kết qủa học THPT.

 Bài luận viết tay: phải đạt yêu cầu về hình thức và thể hiện được động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học và UEL.

- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 02 - 11/7/2019.

- Thí sinh xác nhận nhập học (bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi THPT QG năm 2019 đối với học sinh học chương trình THPT trong nước, hoặc bản chính học bạ và các chứng chỉ tiếng Anh để đối chiếu và xác nhận đối với học sinh học chương trình THPT nước ngoài) trước ngày 23/7/2019.

- Thí sinh làm thủ tục nhập học theo thông báo của Trường.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính
1 Các ngành đào tạo đại học                  
1.1
Kinh tế (Kinh tế học) 7310101_401 33 32 A00 TO A01 TO D01 TO
1.2
Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) 7310101_401C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.3
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) 7310101_403 33 32 A00 TO A01 TO D01 TO
1.4
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) 7310101_403C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.5
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) 7310106_402 35 35 A00 TO A01 TO D01 TO
1.6
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) 7310106_402C 35 35 A00 TO A01 TO D01 TO
1.7
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) 7310108_413 33 32 A00 TO A01 TO D01 TO
1.8
Quản trị kinh doanh 7340101_407 35 35 A00 TO A01 TO D01 TO
1.9
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) 7340101_407C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.1
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) 7340101_407CA 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.11
Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) 7340101_415 30 30 A00 TO A01 TO D01 TO
1.12
Marketing 7340115_410 35 35 A00 TO A01 TO D01 TO
1.13
Marketing (Chất lượng cao) 7340115_410C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.14
Kinh doanh quốc tế 7340120_408 35 35 A00 TO A01 TO D01 TO
1.15
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) 7340120_408C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.16
Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) 7340120_408CA 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.17
Thương mại điện tử 7340122_411 35 35 A00 TO A01 TO D01 TO
1.18
Thương mại điện tử (Chất lượng cao) 7340122_411C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.19
Tài chính - Ngân hàng 7340201_404 65 65 A00 TO A01 TO D01 TO
1.2
Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao) 7340201_404C 18 17 A00 TO A01 TO D01 TO
1.21
Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) 7340201_404CA 15 15 A00 TO A01 TO D01 TO
1.22
Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ tài chính) (Chất lượng cao) 7340201_414C 18 17 A00 TO A01 TO D01 TO
1.23
Kế toán 7340301_405 35 35 A00 TO A01 TO D01 TO
1.24
Kế toán (Chất lượng cao) 7340301_405C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.25
Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) 7340301_405CA 15 15 A00 TO A01 TO D01 TO
1.26
Kiểm toán 7340302_409 35 35 A00 TO A01 TO D01 TO
1.27
Kiểm toán (Chất lượng cao) 7340302_409C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.28
Hệ thống thông tin quản lý 7340405_406 33 32 A00 TO A01 TO D01 TO
1.29
Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) 7340405_406C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.3
Luật (Luật dân sự) 7380101_503 33 32 A00 TO A01 TO D01 TO
1.31
Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) 7380101_503C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.32
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) 7380101_504 33 32 A00 TO A01 TO D01 TO
1.33
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao) 7380101_504C 15 15 A00 TO A01 TO D01 TO
1.34
Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) 7380101_504CP 10 10 A00 TO A01 TO D01 TO
1.35
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) 7380107_501 35 35 A00 TO A01 TO D01 TO
1.36
Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) 7380107_501C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO
1.37
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) 7380107_502 35 35 A00 TO A01 TO D01 TO
1.38
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) 7380107_502C 20 20 A00 TO A01 TO D01 TO

 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:

- Theo quy định của Bộ GD & ĐT.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

Mã Trường

chương trình đào tạo

Tên chương trình đào tạo

Tổ hợp xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QSK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7310101_401

Kinh tế (Kinh tế học)

Tổ hợp1:

Toán - Vật lý - Hóa học

 

Tổ hợp 2:

Toán - Vật lý - Tiếng Anh

 

Tổ hợp 3:

Ngữ Văn - Toán - Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp1:

Toán - Vật lý - Hóa học

 

Tổ hợp 2:

Toán - Vật lý - Tiếng Anh

 

Tổ hợp 3:

Ngữ Văn - Toán - Tiếng Anh

7310101_401C

Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao)

7310101_403

Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công)

7310101_403C

Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao)

7310106_402

Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại)

7310106_402C

Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao)

7310108_413

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)

7340101_407

Quản trị kinh doanh

7340101_415

Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành)

7340101_407C

Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)

7340101_407CA

Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)

7340115_410

Marketing

7340115_410C

Marketing (Chất lượng cao)

7340120_408

Kinh doanh quốc tế

7340120_408C

Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao)

7340120_408CA

Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)

7340122_411

Thương mại điện tử

7340122_411C

Thương mại điện tử (Chất lượng cao)

7340201_404

Tài chính - Ngân hàng

7340201_404C

Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao)

7340201_414C

Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ tài chính) (Chất lượng cao)

7340201_404CA

Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)

7340301_405

Kế toán

7340301_405C

Kế toán (Chất lượng cao)

7340301_405CA

Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)

7340302_409

Kiểm toán

7340302_409C

Kiểm toán (Chất lượng cao)

7340405_406

Hệ thống thông tin quản lý

7340405_406C

Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao)

7380101_503

Luật (Luật dân sự)

7380101_503C

Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao)

7380101_504

Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng)

7380101_504C

Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao)

7380101_504CP

Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp)

7380107_501

Luật kinh tế (Luật kinh doanh)

7380107_501C

Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao)

7380107_502

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)

7380107_502C

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao)

 
 

2.7. Tổ chức tuyển sinh:

Theo quy định của bộ GD & ĐT và các nội dung chi tiết trong mục Phương thức tuyển sinh của đề án.

2.8. Chính sách ưu tiên:

- Theo quy định của bộ GD & ĐT và các nội dung chi tiết trong mục phương thức tuyển sinh của đề án.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:

Theo quy định của bộ GD & ĐT.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):

Học phí của Trường Đại học Kinh tế – Luật thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2021 – 2022. Khi UEL thí điểm thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, mức học phí sẽ điều chỉnh theo đề án đã được phê duyệt.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên.

hối ngành, chuyên ngành đào to

Năm học

2018-2019

Năm học

2019-2020

Năm học

2020-2021

Năm học

2021-2022

Khối ngành kinh tế, luật

810

890

980

1.078

Chương trình chất lượng cao: 22 triệu đồng cho năm học đầu tiên;

- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: 39 triệu đồng/năm.

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):

 

Theo TTHN

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Đại học Kinh tế Luật TPHCM năm 2019 xét tuyển theo 5 phương thức

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH