Đại học Sư phạm Hà Nội công bố phương án tuyển sinh 2017

Năm 2017.Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển 2900 chỉ tiêu cho 7 nhóm ngành, trong đó nhóm ngành 1 lấy 1415 chỉ tiêu.

A. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

B.  Phương thức tuyển sinh:

I. Xét tuyển: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.

- Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.

- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hình thức đăng ký xét tuyển:  Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

II. Tuyển thẳng:

  1. Các đối tượng theo quy định theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là XTT1. (Nộp hồ sơ theo qui định của Bộ GD và Đào tạo)
  2. Đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh có thành tích học tập và rèn luyện tốt, các học sinh trong đội tuyển của các tỉnh/ Thành phố, các trường THPT chuyên của các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (gọi tắt là XTT2). Cụ thể như sau:
  1. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2017 và đạt học sinh giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.
  2. Nguyên tắc xét tuyển

b1) Đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm), SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh, SP Hóa học, SP Hóa học (đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin xét theo tiêu chí và quy trình sau:

+ Trước hết, xét tuyển các học sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm); môn Toán hoặc Vật lý với các ngành SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh; môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học đối với các ngành SP Hóa học, SP Hóa học đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học hoặc Tin học đối với các ngành SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin. Đối với các đối tượng này xét theo điểm thi học sinh giỏi quốc giatừ cao trở xuống đến hết chỉ tiêu. Nếu có nhiều hồ sơ có điểm bằng nhau thì xét đến tiêu chí tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểmưu tiên khu vực (ĐƯT) (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành

+ Nếu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu , xét theo điểm xét tuyển (ĐXT1):

ĐXT1 = ĐTBCN10 môn + ĐTBCN11 môn + ĐTBCN12 môn, trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) là điểm trung bình cả năm lớp10 (tương ứng 11, 12) của môn học tương ứng quy định ở phần trước. Nếu có nhiều hồ sơ có điểm ĐXT1 bằng nhau thì lần lượt xét đến tiêu chí phụ thứ nhất là đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12, ĐƯT.

b2) Đối với các ngành còn lại xét tuyển các đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh thỏa mãn quy định ở mục a):

  • Xét theo điểm xét tuyển (ĐXT2):

ĐXT2 = (ĐTBCN10 môn 1 + ĐTBCN11 môn 1 + ĐTBCN12 môn 1 + ĐTBCN10 môn 2 + ĐTBCN11 môn 2 + ĐTBCN12 môn 2 + ĐTB CN10 môn 3 + ĐTBCN11 môn 3 + ĐTBCN12 môn 3) + ĐƯT (nếu có),

Trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng 2, 3) là điểm trung bình cả năm lớp10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng môn 2, 3),ĐƯT là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểmưu tiên khu vực (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.

  • Xét tuyển lấy theo ĐXT2 từ cao xuống đến hết chỉ tiêu xét tuyển thẳng quy định cho đối tượng này.
  • Nếu có nhiều hồ sơ có ĐXT2 bằng nhau thì lần lượt xét tiếp đến tiêu chí phụ là điểm (trung bình ĐTBCN của 3 năm học) môn ưu tiên 1,  điểm môn ưu tiên 2.
  1. Quy định về hồ sơ
  • Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của trường – mẫu số 1 (xét theo ĐXT1) hoặc mẫu số 2 (xét theo ĐXT2))
  • Bản photo công chứng học bạ THPT
  • Bản photo công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12 (nếu có)
  • Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)

Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.

  1. Hình thức đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo một trong hai hình thức sau
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường ĐHSP Hà Nội.
  • Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh về: Phòng Đào tạo – trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 136 đường Xuân Thủy – Quận Cầu Giấy – Thành phố Hà Nội
  1. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển thẳng:
  • Nộp hồ sơ từ ngày 01/6/2017 đến hết ngày 26/6/2017 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)
  • Xét tuyển, công bố kết quả 30/6/2017
  • Nộp các giấy tờ xác nhận thí sinh sẽ học tại trường từ ngày 07/7/2017 đến hết ngày 11/7/2017 Sau thời hạn này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.
  1. Lệ phí xét tuyển thẳng: 30.000đ/01 hồ sơ
  2. Chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển: Xem thông tin mục III

C. Các ngành tuyển sinh:

STT Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
1 Trình độ đại học 52140114A Quản lí giáo dục
TO-LY-HO
10   Toán, Vật Lý, Hóa học    
2 Trình độ đại học 52140114C Quản lí giáo dục
VA-SU-DI
15   Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
3 Trình độ đại học 52140114D Quản lí giáo dục
VA-TO-NN
10   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
4 Trình độ đại học 52140201A Giáo dục Mầm non
TO-VA-K6
40 10 Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát    
5 Trình độ đại học 52140201B Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh
TO-A-K6
15   Ngữ văn, Đọc - kể, Hát    
6 Trình độ đại học 52140201C Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh
VA-A-K6
15 5 Toán, KHXH, Năng khiếu    
7 Trình độ đại học 52140202A Giáo dục Tiểu học
VA-TO-NN
35 10 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
8 Trình độ đại học 52140202B Giáo dục Tiểu học
VA-LY-NN
5   Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp
9 Trình độ đại học 52140202C Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh
VA-LY-A
5   Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh    
10 Trình độ đại học 52140202D Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh
TO-VA-A
25   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh    
11 Trình độ đại học 52140203B Giáo dục Đặc biệt
TO-VA-SI
17    Toán, Sinh học, Ngữ văn    
12 Trình độ đại học 52140203C Giáo dục Đặc biệt
VA-SU-DI
8   Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
13 Trình độ đại học 52140203D Giáo dục Đặc biệt
VA-TO-NN
10 5 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
14 Trình độ đại học 52140204A Giáo dục công dân
VA-TO-GD
10   Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân    
15 Trình độ đại học 52140204B Giáo dục công dân
VA-NN-GD
10   Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
16 Trình độ đại học 52140204C Giáo dục công dân
VA-SU-DI
15   Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
17 Trình độ đại học 52140204D Giáo dục công dân
VA-TO-NN
20 5 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
18 Trình độ đại học 52140205A Giáo dục chính trị.
VA-TO-GD
15   Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân    
19 Trình độ đại học 52140205B Giáo dục chính trị
VA-NN-GD
15   Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
20 Trình độ đại học 52140205C Giáo dục chính trị
VA-SU-DI
20   Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
21 Trình độ đại học 52140205D Giáo dục chính trị
VA-TO-NN
30 5 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
22 Trình độ đại học 52140206A Giáo dục Thể chất
TO-SI-K5
25   Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT     
23 Trình độ đại học 52140206B Giáo dục Thể chất
TO-VA-K5
20   Toán, NK TDTT1, NK TDTT2    
24 Trình độ đại học 52140208A Giáo dục Quốc phòng – An ninh
TO-LY-HO
20   Toán, Vật Lý, Hóa học    
25 Trình độ đại học 52140208B Giáo dục Quốc phòng – An ninh
TO-LY-VA
15   Ngữ văn, Toán, Vật lí    
26 Trình độ đại học 52140208C Giáo dục Quốc phòng – An ninh
VA-SU-DI
25 5 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
27 Trình độ đại học 52140209A SP Toán học
TO-LY-HO
120 30 Toán, Vật Lý, Hóa học    
28 Trình độ đại học 52140209B SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
TO-LY-HO
15 6 Toán, Vật Lý, Hóa học    
29 Trình độ đại học 52140209C SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
TO-LY-A
6   Toán, Vật lý, Tiếng Anh    
30 Trình độ đại học 52140209D SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
TO-VA-A
4   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh    
31 Trình độ đại học 52140210A SP Tin học
TO-LY-HO
25 5 Toán, Vật Lý, Hóa học    
32 Trình độ đại học 52140210B SP Tin học
TO-LY-A
10   Toán, Vật lý, Tiếng Anh    
33 Trình độ đại học 52140210C SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)
TO-LY-HO
13 3 Toán, Vật Lý, Hóa học    
34 Trình độ đại học 52140210D SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)
TO-LY-A
12   Toán, Vật lý, Tiếng Anh    
35 Trình độ đại học 52140211A SP Vật lý
TO-LY-HO
55 10 Toán, Vật Lý, Hóa học    
36 Trình độ đại học 52140211B SP Vật lý
TO-LY-A
15   Toán, Vật lý, Tiếng Anh    
37 Trình độ đại học 52140211C SP Vật lý
TO-LY-VA
10   Ngữ văn, Toán, Vật lí    
38 Trình độ đại học 52140211D SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)
TO-LY-HO
5   Toán, Vật Lý, Hóa học    
39 Trình độ đại học 52140211E SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)
TO-LY-A
15 5 Toán, Vật lý, Tiếng Anh    
40 Trình độ đại học 52140211G SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)
TO-LY-VA
5   Ngữ văn, Toán, Vật lí    
41 Trình độ đại học 52140212A SP Hoá học
TO-LY-HO
80 15 Toán, Vật Lý, Hóa học    
42 Trình độ đại học 52140212B SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)
TO-HO-A
25 5 Toán, Hóa học, Tiếng Anh    
43 Trình độ đại học 52140213A SP Sinh học
TO-LY-HO
10   Toán, Vật Lý, Hóa học    
44 Trình độ đại học 52140213B SP Sinh học
TO-HO-SI
50 10 Toán, Hóa học, Sinh học     
45 Trình độ đại học 52140213C SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)
TO-LY-A
4   Toán, Vật lý, Tiếng Anh    
46 Trình độ đại học 52140213D SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)
TO-SI-A
17 5 Toán, Sinh học, Tiếng Anh    
47 Trình độ đại học 52140213E SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)
TO-HO-A
4   Toán, Hóa học, Tiếng Anh    
48 Trình độ đại học 52140214A SP Kĩ thuật công nghiệp
TO-LY-HO
30 5 Toán, Vật Lý, Hóa học    
49 Trình độ đại học 52140214B SP Kĩ thuật công nghiệp
TO-LY-A
10   Toán, Vật lý, Tiếng Anh    
50 Trình độ đại học 52140214C SP Kĩ thuật công nghiệp
TO-LY-VA
10   Ngữ văn, Toán, Vật lí    
51 Trình độ đại học 52140217C SP Ngữ văn
VA-SU-DI
90 30 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
52 Trình độ đại học 52140217D SP Ngữ văn
VA-TO-NN
55   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
53 Trình độ đại học 52140218C SP Lịch sử
VA-SU-DI
65 5 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
54 Trình độ đại học 52140218D SP Lịch sử
VA-SU-NN
5   Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
55 Trình độ đại học 52140219A SP Địa lý
TO-LY-HO
15   Toán, Vật Lý, Hóa học    
56 Trình độ đại học 52140219B SP Địa lý
TO-VA-DI
15   Ngữ văn, Toán, Địa lí    
57 Trình độ đại học 52140219C SP Địa lý
VA-SU-DI
50 10 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
58 Trình độ đại học 52140221 Sư phạm Âm nhạc
VA-K1-K2
25   Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu âm nhạc 2    
59 Trình độ đại học 52140222 Sư phạm Mỹ thuật
VA-K3-K4
25    Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2     
60 Trình độ đại học 52140231 Sư phạm Tiếng Anh
TO-VA-A
40 12 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh    
61 Trình độ đại học 52140233C SP Tiếng Pháp
VA-NN-DI
4   Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
62 Trình độ đại học 52140233D SP Tiếng Pháp
VA-TO-NN
26 9 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
63 Trình độ đại học 52220113B Việt Nam học
TO-VA-DI
20   Ngữ văn, Toán, Địa lí    
64 Trình độ đại học 52220113C Việt Nam học
VA-SU-DI
40   Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
65 Trình độ đại học 52220113D Việt Nam học
VA-TO-NN
40   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
66 Trình độ đại học 52220201 Ngôn ngữ Anh
TO-VA-A
60 18 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh    
67 Trình độ đại học 52220330C Văn học
VA-SU-DI
50 10 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
68 Trình độ đại học 52220330D Văn học
VA-TO-NN
40   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
69 Trình độ đại học 52310201A Chính trị học (Triết học Mác - Lenin)
TO-LY-HO
8   Toán, Vật Lý, Hóa học    
70 Trình độ đại học 52310201B Chính trị học (Triết học Mác - Lênin)
TO-VA-SU
12   Ngữ văn, Toán, Lịch sử    
71 Trình độ đại học 52310201C Chính trị học (Triết học Mác Lênin)
VA-SU-DI
12   Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
72 Trình độ đại học 52310201D Chính trị học (Triết học Mác Lê nin)
VA-TO-NN
8   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
73 Trình độ đại học 52310201E Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)
VA-TO-GD
10   Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân    
74 Trình độ đại học 52310201G Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác Lênin)
TO-NN-GD
10   Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh  Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga  Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
75 Trình độ đại học 52310201H Chính trị học (Kinh tế chính trị MAC Lênin)
VA-TO-NN
20 5 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
76 Trình độ đại học 52310401A Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
TO-VA-SU
10   Ngữ văn, Toán, Lịch sử    
77 Trình độ đại học 52310401B Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
TO-HO-SI
10   Toán, Hóa học, Sinh học     
78 Trình độ đại học 52310401C Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
VA-SU-DI
35 10 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
79 Trình độ đại học 52310401D Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
VA-TO-NN
25   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
80 Trình độ đại học 52310403A Tâm lý học - Giáo dục
TO-VA-SU
5   Ngữ văn, Toán, Lịch sử    
81 Trình độ đại học 52310403B Tâm lý học Giáo dục.
TO-HO-SI
5   Toán, Hóa học, Sinh học     
82 Trình độ đại học 52310403C Tâm lý học giáo dục..
VA-SU-DI
15 5 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
83 Trình độ đại học 52310403D Tâm lý học giáo dục...
VA-TO-NN
5   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
84 Trình độ đại học 52420101A Sinh học
TO-LY-HO
25   Toán, Vật Lý, Hóa học    
85 Trình độ đại học 52420101B Sinh học
TO-HO-SI
55 10 Toán, Hóa học, Sinh học     
86 Trình độ đại học 52460101B Toán học
TO-LY-HO
40 20 Toán, Vật Lý, Hóa học    
87 Trình độ đại học 52460101C Toán học
TO-LY-A
20   Toán, Vật lý, Tiếng Anh    
88 Trình độ đại học 52460101D Toán học
TO-VA-A
20   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh    
89 Trình độ đại học 52480201A Công nghệ thông tin
TO-LY-HO
80 16 Toán, Vật Lý, Hóa học    
90 Trình độ đại học 52480201B Công nghệ thông tin
TO-LY-A
40   Toán, Vật lý, Tiếng Anh    
91 Trình độ đại học 52760101B Công tác xã hội
VA-SU-NN
20   Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
92 Trình độ đại học 52760101C Công tác xã hội
VA-SU-DI
30   Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí      
93 Trình độ đại học 52760101D Công tác xã hội
VA-TO-NN
70 10 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

 Chú ý:

Các ngành SP Toán học, SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học và SP Sinh học có 2 chương trình đào tạo: chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học và chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học tương ứng dạy Toán,  Tin, Lý, Hoá, Sinh bằng tiếng Anh (thí sinh  ghi rõ tên ngành là SP Toán học hoặc SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học dạy Toán (tương ứng Tin, Lý, Hoá, Sinh) bằng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển).

Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh (thí sinh  ghi rõ tên ngành là Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy mầm non và tiếng Anh ở trường mầm non.

Chương trình Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh (thí sinh  ghi rõ tên ngành là Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy tiểu học và tiếng Anh ở trường tiểu học.

Ngành Chính trị học có 2 chương trình đào tạo: đào tạo giáo viên giảng dạy Triết học (SP Triết học) và đào tạo giáo viên gảng dạy Kinh tế chính trị (SP Kinh tế chính trị). Thí sinh  ghi rõ tên ngành là SP Triết học hoặc SP Kinh tế chính trị trong hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Ngành Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp đào tạo giáo viên Công nghệ phổ thông và giáo viên dạy nghề 3 chuyên ngành: SP Kĩ thuật, SP Kĩ thuật điện, SP Kĩ thuật điện tử.

Ngành Tâm lý học giáo dục: đào tạo giảng viên dạy Tâm lý học và Giáo dục học.

Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.

Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.

- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

- Sinh viên học các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm phải đóng học phí.

*. Các môn thi năng khiếu:

Ngành SP Âm nhạc: Môn Thẩm âm và Tiết tấu (hệ số 1); môn Hát (hệ số 2).

Ngành SP Mỹ thuật: Môn Hình hoạ chì (tượng chân dung người- hệ số 2); Môn Trang trí ( hệ số 1).

Ngành Giáo dục thể chất:  Tại chỗ bật xa và chạy 100m (hệ số 2).

Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: Hát, Kể chuyện và đọc diễn cảm (hệ số 1)

*. Thời gian thi các môn năng khiếu: từ ngày 30/06/2017 đến 07/07/2017 tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

    Các thí sinh dự thi vào các ngành có môn thi năng khiếu phải đến Phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội (P203 - nhà Hiệu Bộ) để nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu và lệ phí thi năng khiếu từ ngày 20/04/2017 đến hết ngày 26/06/2017 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).

Ghi chú:  Môn Ngoại ngữ dùng để xét tuyển vào các ngành có sử dụng môn Ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là tiếng Anh, tiếng Nga hoặc tiếng Pháp.

Theo thethaohangngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Đại học Sư phạm Hà Nội công bố phương án tuyển sinh 2017

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH