Đại học Sư phạm kĩ thuật Hưng Yên tuyển sinh cao học đợt 1 năm 2015

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên thông báo tuyển sinh cao học đợt 1 năm 2015 như sau:

1. Các chuyên ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh: 

TT

Mã số

Chuyên ngành đào tạo

Chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

1         

60520301

Kỹ thuật hóa học

Kỹ thuật hóa học

Kỹ thuật hóa học môi trường

20

2         

60520103

Kỹ thuật cơ khí

Kỹ thuật cơ khí

30

3         

60520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

Kỹ thuật cơ khí động lực

30

4         

60520202

Kỹ thuật điện

Kỹ thuật điện (chuyên sâu Hệ thống điện)

40

5         

60520203

Kỹ thuật điện tử

Kỹ thuật điện tử

Kỹ thuật điện tử truyền thông

20

6         

60520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Kỹ thuật đo và điều khiển tự động

20

7         

60480201

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

50

8         

60340102

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh thời trang

90


2. Hình thức và thời gian đào tạo: Đào tạo chính quy theo học chế tín chỉ, thời gian đào tạo 02 năm.

3. Các môn thi tuyển sinh: 

TT

Chuyên ngành đào tạo

Các môn thi tuyển sinh

1   

Kỹ thuật hóa học

Hóa lý

Toán cao cấp

Tiếng Anh

2   

Kỹ thuật cơ khí

Sức bền vật liệu

3   

Kỹ thuật cơ khí động lực

Lý thuyết động cơ và ô tô

4   

Kỹ thuật điện

Lý thuyết mạch

5   

Kỹ thuật điện tử

6   

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7   

Công nghệ thông tin

Cơ sở dữ liệu

8   

Quản trị kinh doanh

Quản trị học

Toán kinh tế

4. Điều kiện dự thi

4.1. Về văn bằng: Thuộc một trong các đối tượng sau:

a. Đã tốt nghiệp đại học hệ chính quy đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành dự thi;

b. Đã tốt nghiệp đại học hệ vừa làm vừa học (tại chức cũ) đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành dự thi;

c. Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với chuyên ngành dự thi;

d. Các trường hợp khác sẽ do Hội đồng KH & ĐT của Khoa quyết định.

Tên ngành đúng, phù hợp và gần với chuyên ngành dự thi 

1. Đối với chuyên ngành Kỹ thuật hóa học:

1.1. Ngành đúng và phù hợp bao gồm: Công nghệ hóa học, Kỹ thuật Hóa học.

1.2. Ngành gần bao gồm: Công nghệ môi trường, Kỹ thuật Môi trường, Sư phạm hóa học, Công nghệ sinh học, Công nghệ vật liệu.

            2. Đối với chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí:

            2.1. Ngành đúng và phù hợp bao gồm: Công nghệ chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Cơ kỹ thuật.

            2.2. Ngành gần bao gồm: Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật nhiệt, Công thôn, Kỹ thuật hàng không, Kỹ thuật tàu thủy, Kỹ thuật công nghiệp, Sư phạm kỹ thuật công nghiệp và các ngành khác thuộc khối cơ khí.

            3. Đối với chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực:

   3.1. Ngành đúng và phù hợp bao gồm: Công nghệ kỹ thuật ô tô, Cơ khí ô tô, Cơ khí động lực, Động cơ đốt trong, Cơ điện tử ô tô, Xe-máy chuyên dùng, Máy xây dựng, Máy nông nghiệp, Máy và thiết bị cơ giới hóa nông nghiệp, Máy lâm nghiệp, Kỹ thuật tầu thủy, Kỹ thuật hàng không.

            3.2. Ngành gần bao gồm: Chế tạo máy, Công nghệ Cơ điện, Cơ điện tử, Nhiệt lạnh và điều hòa không khí, Cơ khí thủy lợi, Thiết bị thủy điện, Thiết bị năng lượng và các ngành khác thuộc khối cơ khí.

4. Đối với chuyên ngành Kỹ thuật điện:

4.1. Ngành đúng và phù hợp bao gồm: Kỹ thuật điện - điện tử, Hệ thống điện, Thiết bị điện – điện tử, Kỹ thuật đo và tin học công nghiệp.

4.2. Ngành gần bao gồm: Tự động hóa, Điều khiển tự động, Kỹ thuật nhiệt, Điện tử tự động, Cơ điện tử, Sư phạm kỹ thuật công nghiệp, Vật lý, Kinh tế công nghiệp, Quản lý năng lượng, Điện tử - tin học

5. Đối với chuyên ngành Kỹ thuật điện tử:

5.1. Ngành đúng và phù hợp bao gồm: Điện tử công nghiệp, Điện tử - Viễn thông, Điện tử - Tin học, Kỹ thuật điện tử.

5.2. Ngành gần bao gồm: Kỹ thuật điện, Tự động hóa, Kỹ thuật điều khiển, Điều khiển tự động, Đo lường và điều khiển tự động, Đo lường và tin học công nghiệp, Điện tử sinh học, Điện tử tự động, Hệ thống điện, Cơ điện tử, Cơ điện tử ô tô, Cơ điện bảo trì, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính, Sư phạm kỹ thuật công nghiệp, Vật lý (vật lý điện tử, vật lý bán dẫn, vật lý chất rắn).

     6. Đối với chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa:

6.1. Ngành đúng và phù hợp bao gồm: Tự động hóa, Kỹ thuật điều khiển, Điều khiển tự động, Đo lường và điều khiển tự động.

6.2. Ngành gần bao gồm: Kỹ thuật điện tử, Điện tử công nghiệp, Điện tử - Viễn thông, Điện tử - Tin học, Điện tử tự động, Điện tử sinh học; Đo lường và tin học công nghiệp; Hệ thống điện, Cơ điện tử, Cơ điện tử ô tô, Cơ điện bảo trì, Sư phạm kỹ thuật công nghiệp. 

          7. Đối với chuyên ngành Công nghệ thông tin:

7.1. Ngành đúng và phù hợp bao gồm: Các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin, Toán tin, Toán tin ứng dụng, Kỹ thuật máy tính, công nghệ kỹ thuật máy tính,  Mạng máy tính và truyền thông, Công nghệ phần mềm, Tin học, Tin học quản lý.

7.2. Ngành gần bao gồm: Công nghệ Cơ Điện tử, Điện tử viễn thông, Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, Điều khiển Tự động, Tự động hóa, Điều khiển, Đo lường, Sư phạm Kỹ thuật, Tin học công nghiệp, Kỹ thuật điện, Toán, Sư phạm Toán, Vật lý, Sư phạm Vật lý, Toán Ứng dụng.

          8. Đối với chuyên ngành Quản trị kinh doanh – CTĐT Quản trị kinh doanh:

8.1. Ngành đúng và phù hợp bao gồm: Quản trị kinh doanh, ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Quản trị kinh doanh.

8.2. Ngành gần bao gồm: Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán - Kiểm toán, Quản trị - Quản lý, ngành Kinh tế và Kinh doanh không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Quản trị kinh doanh.

          9. Đối với chuyên ngành Quản trị kinh doanh – CTĐT Quản trị kinh doanh thời trang:

Ngành gần bao gồm: Công nghệ may chuyên sâu về Kinh tế và quản trị kinh doanh thời trang.

Ngành khác: Công nghệ May, Thiết kế thời trang, Công nghệ Dệt, Ngoại ngữ kinh tế hoặc thương mại, các nhóm ngành Kỹ thuật - Công nghệ, Toán và thống kê, Quản lý văn hóa,  Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm, Kế toán - Kiểm toán, Quản trị - Quản lý, ngành Kinh tế và Kinh doanh không có định hướng chuyên ngành (chuyên sâu) về Quản trị kinh doanh.

4.2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác đăng ký dự thi vào chuyên ngành Quản trị kinh doanh thì phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.

4.3. Học bổ sung kiến thức

Đối với đối tượng quy định ở điểm a mục 4.1 được miễn học bổ sung kiến thức. Các đối tượng khác phải học bổ sung kiến thức để có trình độ tương đương với hệ chính quy đúng chuyên ngành đăng ký dự. Thí sinh phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi, căn cứ vào bảng điểm đại học, thí sinh có thể được miễn những nội dung đã học.

Danh mục học phần học bổ sung kiến thức xem tại Phụ lục 4.

5. Hồ sơ dự thi (theo mẫu) bao gồm: Đơn xin dự thi; Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương; Công văn cử thí sinh dự thi của cơ quan chủ quản (CB/CNV nhà nước); Bản sao có công chứng văn bằng tốt nghiệp và bảng điểm (nếu thí sinh học liên thông từ cao đẳng, TCCN thì phải có bằng và bảng điểm cao đẳng, TCCN; nếu đăng ký dự thi theo văn bằng 2 thì phải có bằng và bảng điểm văn bằng 1); Giấy chứng nhận đủ sức khỏe (của bệnh viện đa khoa); 04 ảnh 3 x 4 cm.

          Thí sinh mua và nộp hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 12/01/2015 đến hết ngày 17/4/2015 tại Phòng Đào tạo ĐH&SĐH (Khoái Châu, Hưng Yên), Cơ sở 2 (Phố Nối, Mỹ Hào, Hưng Yên), Cơ sở 3 (189 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương).

6. Kế hoạch học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh

6.1. Bổ sung kiến thức:

          Đăng ký học: Thí sinh nộp đơn (theo mẫu trên website: www.utehy.edu.vn) và bản photocopy bằng tốt nghiệp, bảng điểm trình độ đại học, cao đẳng (nếu học liên thông) đến hết ngày 18/3/2015 tại Phòng Đào tạo ĐH&SĐH, nộp tiền tại phòng Kế hoạch – Tài vụ. Lịch học: Dự kiến từ ngày 21/3/2015.

6.2Ôn tập thi tuyển sinh:

          Đăng ký ôn tập đến hết ngày 18/3/2015 tại Phòng Đào tạo ĐH&SĐH, nộp tiền tại phòng Kế hoạch – Tài vụ. Lịch học: Dự kiến từ ngày 04/4/2015. Khối lượng kiến thức ôn tập: 180 tiết (mỗi môn 60 tiết).

6.3. Ngày thi tuyển: 
         Dự kiến ngày 30/5/2015 và 31/5/2015 tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Nộp lệ phí thi từ ngày 04/5/2015 đến 22/5/2015 tại phòng Kế hoạch – Tài vụ.

7. Địa điểm học: 
         Thí sinh trúng tuyển có thể đăng ký học tại 1 trong 3 trụ sở của Trường (nếu đủ số lượng để tổ chức lớp học): Cơ sở 1: Xã Dân Tiến, Huyện Khoái Châu, Tỉnh Hưng Yên; Cơ sở 2: Phố Nối, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên; Cơ sở 3: 189 Nguyễn Lương Bằng, TP Hải Dương, Tỉnh Hải Dương.

          Để biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ: Phòng Đào tạo ĐH&SĐH trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Điện thoại: 0321 3713081. Email: truongutehy@gmail.com; website: www.utehy.edu.vn

Theo thethaohangngay

 

1 bình luận: Đại học Sư phạm kĩ thuật Hưng Yên tuyển sinh cao học đợt 1 năm 2015

  •  
Khoá học lớp 2-12 - Tuyensinh247