Bổ sung tổ hợp xét tuyển D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh) cho các ngành đào tạo:
Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông (Mã xét tuyển từ GHA-01 đến GHA-12); Quản lý xây dựng (Mã xét tuyển GHA-13); Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Mã xét tuyển GHA-14); Kỹ thuật xây dựng (Mã xét tuyển GHA-15); Kỹ thuật cơ khí (Mã xét tuyển từ GHA-16 đến GHA-18); Kỹ thuật nhiệt (Mã xét tuyển GHA-19); Kinh tế xây dựng (Mã xét tuyển GHA-24); Kinh tế vận tải (Mã xét tuyển GHA-25); Khai thác vận tải (Mã xét tuyển GHA-26); Kế toán (Mã xét tuyển GHA-27); Kinh tế (Mã xét tuyển GHA-28); Quản trị kinh doanh (Mã xét tuyển GHA-29); Công nghệ kỹ thuật giao thông (Mã xét tuyển GHA-30); Kỹ thuật môi trường (Mã xét tuyển GHA-31);
Bổ sung tổ hợp xét tuyển D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh) cho các ngành đào tạo chất lượng cao (CLC): Chương trình CLC ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Mã xét tuyển GHA-32), Chương trình CLC: Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh (Mã xét tuyển GHA-34), Chương trình CLC: Kế toán tổng hợp Việt - Anh (Mã xét tuyển GHA-35);
Bổ sung tổ hợp xét tuyển D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) cho một số ngành đào tạo đại trà: Kỹ thuật cơ khí (Mã xét tuyển từ GHA-16 đến GHA-18), Kỹ thuật nhiệt (Mã xét tuyển GHA-19);
Bổ sung tổ hợp xét tuyển D03 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Pháp) cho Chương trình CLC: Vật liệu và Công nghệ Việt - Pháp (Mã xét tuyển GHA-33).
Đối với Phân hiệu tại Tp. Hồ Chi Minh (GSA) điều chỉnh chỉ tiêu các ngành sau:
STT
|
Tên nhóm ngành/ ngành/ chuyên ngành
|
Mã ngành
|
Chỉ tiêu
trước điều chỉnh
|
Chỉ tiêu
sau điều chỉnh
|
Tăng/ giảm
|
1
|
Kỹ thuật cơ khí
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm Kỹ thuật cơ khí, cơ khí động lực
|
GSA-01
|
70
|
80
|
+10
|
1.2
|
Nhóm Kỹ thuật ô tô
|
GSA-02
|
110
|
120
|
+10
|
2
|
Ngành Công nghệ thông tin
|
GSA-06
|
100
|
110
|
+10
|
3
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng
|
GSA-11
|
140
|
150
|
+10
|
4
|
Ngành Quản trị kinh doanh
|
GSA-12
|
40
|
60
|
+20
|
5
|
Ngành Khai thác vận tải
|
GSA-13
|
100
|
110
|
+10
|
6
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
GSA-14
|
400
|
350
|
-50
|
7
|
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
GSA-15
|
40
|
30
|
-10
|
8
|
Ngành Quản lý xây dựng
|
GSA-16
|
50
|
40
|
-10
|
Theo TTHN