Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Lạng Sơn năm 2016

Kì thi tuyển sinh vào các trường THPT, THPT DTNT tỉnh, THPT chuyên Chu Văn An tổ chức từ ngày 15/6/2016 đến ngày 17/6/2016.

 I. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG THPT (trừ trường THPT chuyên Chu Văn An, trường THPT DTNT tỉnh)

 1. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh

Học sinh có hộ khẩu thường trú, tạm trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; tốt nghiệp THCS, đúng độ tuổi theo quy định của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

2. Phương thức tuyển sinh

2.1 Tuyển thẳng

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú THCS;

- Học sinh là người dân tộc rất ít người;

- Học sinh khuyết tật;

- Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học.

2.2. Xét tuyển

Xét tuyển đối với các trường THPT: Bình Độ, Pác Khuông, Tân Thành, phân trường Ba Sơn (Thuộc Trường THPT Cao Lộc) và Dân lập Ngô Thì Sỹ.

2.3. Thi tuyển

a) Môn thi, hình thức thi: Thi viết ba môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

b) Thời gian làm bài thi: các môn Toán, Ngữ văn: 120 phút; môn Tiếng Anh: 60 phút (môn Tiếng Anh thí sinh làm bài trên tờ đề thi).

c) Điểm bài thi, hệ số điểm bài thi:

- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được cho theo thang điểm 10.

- Hệ số điểm bài thi: Môn Ngữ văn và Toán hệ số 2; môn Tiếng Anh hệ số 1.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài thi đã tính theo hệ số và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên, khuyến khích. 

3. Chế độ ưu tiên, khuyến khích 

* Đối tượng hưởng chế độ ưu tiên 

- Cộng 3,0 điểm cho một trong các đối tượng:

  + Con liệt sĩ;

  + Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

  + Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

 + Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.

- Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng:

  + Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng Lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;  

  + Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

  + Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

  + Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

- Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng:

   + Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

   + Người dân tộc thiểu số;

   + Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

* Đối tượng hưởng chế độ khuyến khích

 Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hoá ở cấp THCS:

- Giải nhất cấp tỉnh: cộng 2,0 điểm;

- Giải nhì cấp tỉnh: cộng 1,5 điểm;

- Giải ba cấp tỉnh: cộng 1,0 điểm;

- Giải khuyến khích cấp tỉnh: cộng 0,5 điểm

Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải Toán trên máy tính cầm tay; thi giải Toán bằng tiếng Việt trên Internet; thi giải Toán bằng tiếng Anh trên Internet; thi Tiếng Anh trên Internet; thi thí nghiệm thực hành một trong các bộ môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn; thi Olympic tài năng Tiếng Anh; Ngày hội Ngoại ngữ do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các ngành cấp tỉnh tổ chức ở cấp THCS, cụ thể như sau:

- Giải cá nhân:

+ Giải quốc gia; giải nhất hoặc huy chương vàng cấp tỉnh: cộng 2,0 điểm;

+ Giải nhì hoặc huy chương bạc cấp tỉnh: cộng 1,5 điểm;

+ Đạt giải ba hoặc huy chương đồng cấp tỉnh: cộng 1,0 điểm;

- Giải đồng đội cấp quốc gia (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca...):

+ Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của ban tổ chức từng giải;

+ Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân theo quy định.

 Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp THCS:

- Loại giỏi: cộng 1,5 điểm;

- Loại khá: cộng 1,0 điểm;

- Loại trung bình: cộng 0,5 điểm.

 Các quy định khác:

- Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất;

- Học sinh đạt giải các kì thi ở cấp THCS được bảo lưu kết quả trong toàn cấp học và được cộng điểm khi dự thi tuyển sinh vào lớp 10;

- Điểm cộng thêm tối đa cho các đối tượng ưu tiên, khuyến khích không quá 5,0 điểm.

II. Tuyển sinh vào trường THPT Chuyên Chu Văn An

1.Đối tượng và điều kiện

Học sinh tốt nghiệp THCS từ khá trở lên; xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên; có độ tuổi theo quy định hiện hành của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Chỉ tiêu

Tuyển 10 lớp với 370 học sinh, trong đó:

- 08 lớp chuyên: Toán (02 lớp), Vật lý (01 lớp), Hóa học (02 lớp), Ngữ văn (01 lớp), tiếng Anh (01 lớp), tiếng Trung Quốc (01 lớp);

- 02 lớp không chuyên.

3. Phương thức tuyển sinh

Tuyển sinh theo 2 vòng (sơ tuyển và thi tuyển):

Vòng 1: Tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự thi theo quy định;

Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển vòng 1.

4. Môn thi và đề thi

-  Môn thi: Thí sinh làm bài thi viết 4 môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh chung với đề thi vào lớp 10 THPT không chuyên và bài thi môn chuyên. Học sinh dự thi vào lớp chuyên tiếng Trung Quốc làm bài thi môn chuyên là môn Tiếng Anh;

- Đề thi: Đề thi môn chuyên được áp dụng hình thức tự luận hoặc kết hợp tự luận và trắc nghiệm, thí sinh làm bài trên giấy thi. Môn Tiếng Anh thí sinh làm bài trên tờ đề thi. Môn Tiếng Anh chuyên được áp dụng các hình thức phù hợp để đánh giá cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

5. Thời gian làm bài thi

- Các bài thi môn không chuyên: môn Toán và môn Ngữ văn 120 phút; môn Tiếng Anh 60 phút;

- Các bài thi môn chuyên: 150 phút.

III. Tuyển sinh vào trường PTDTNT

1. Đối tượng tuyển sinh

1.1. Học sinh là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng tuyển sinh theo quy định hiện hành.

1.2. Học sinh là người dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng quy định tại mục 1.1, nhưng có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng được UBND tỉnh quy định là vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc (tỷ lệ học sinh tuyển vào trường PTDTNT của các vùng này không quá 20% chỉ tiêu tuyển sinh của mỗi huyện).

-  Học sinh người dân tộc Kinh có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, tỷ lệ tuyển sinh không quá 5% chỉ tiêu tuyển sinh của mỗi huyện.

2. Địa bàn tuyển sinh

- Các thôn, xã thuộc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 và Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Ủy ban Dân tộc.

- Các thôn, xã được UBND tỉnh quy định là vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc (chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm).

3. Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 175 học sinh, chia ra: tuyển thẳng 20, thi tuyển 155 (chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm).

4. Tiêu chuẩn dự thi, xét tuyển

- Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh theo quy định.

- Hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với học sinh dự tuyển vào trường PTDTNT THCS); tốt nghiệp trung học cơ sở (đối với học sinh dự tuyển vào THPT DTNT tỉnh).

- Học sinh có độ tuổi theo quy định hiện hành của Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

5. Chế độ ưu tiên, khuyến khích 

Áp dụng như học sinh THPT không chuyên

6. Phương thức tuyển sinh

6.1. Tuyển thẳng

Tuyển thẳng vào trường PTDTNT những học sinh thuộc đối tượng và địa bàn tuyển sinh thỏa mãn một trong các quy định sau:

- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;

- Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng tuyển sinh, đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học.

6.2. Tuyển sinh vào PTDTNT THCS huyện

Thực hiện tuyển sinh theo hình thức xét tuyển. Phòng Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh trình UBND cấp huyện phê duyệt kế hoạch tuyển sinh, bao gồm các nội dung chính sau: chỉ tiêu tuyển sinh, địa bàn, tiêu chí xét tuyển, tổ chức công tác tuyển sinh theo quy định hiện hành.

6.3. Tuyển sinh vào THPT DTNT tỉnh

Kết hợp xét tuyển và thi tuyển

a) Xét tuyển: Chỉ tiêu 02 học sinh/huyện.

Đối tượng là học sinh đang học trong trường DTNT THCS huyện. Giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng tiêu chí xét tuyển và hướng dẫn thực hiện.

b) Thi tuyển: Thí sinh tham dự 03 môn thi chung trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT nơi học sinh đăng ký dự thi.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 bài thi (Toán, Ngữ văn, tiếng Anh) đã tính theo hệ số (Môn Ngữ văn và Toán hệ số 2; môn tiếng Anh hệ số 1) và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên, khuyến khích

- Xét tuyển theo điểm sàn của tỉnh: 35% chỉ tiêu lấy theo thứ tự kết quả điểm xét tuyển từ cao xuống thấp trong tổng số thí sinh dự thi của toàn tỉnh.

- 10% chỉ tiêu xét tuyển cho đối tượng học sinh dân tộc thiểu số (có tỷ lệ dân số thấp trên địa bàn tỉnh), lấy theo thứ tự kết quả điểm xét tuyển từ cao xuống thấp trong tổng số thí sinh dự thi của toàn tỉnh.

- Số chỉ tiêu còn lại của mỗi huyện được tuyển dựa trên các căn cứ: Kết quả điểm thi; cơ cấu vùng, miền (quan tâm đến các xã nghèo nhất tỉnh, vùng tạo nguồn cán bộ người dân tộc thiểu số); học sinh thuộc diện chế độ, chính sách.

Tuyensinh247.com

 

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

1 bình luận: Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Lạng Sơn năm 2016

  •  
Ôn thi vào 10 - Tuyensinh247