Thông tin tuyển sinh Đại học Hùng Vương năm 2019

Trường đại học Hùng Vương công bố thông tin tuyển sinh năm 2019 bao gồm: ngành, mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển cụ thể như sau:

>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐH Hùng Vương TẠI ĐÂY.

               

2.1. Đối tượng tuyển sinh:          Thí sinh đủ điều kiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

2.2. Phạm vi tuyển sinh:                Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các thí sinh thuộc các vùng như sau:

- Các ngành đại học sư phạm (ĐHSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tây (cũ), Hòa Bình, Lai Châu.

- Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh:    Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Ghi chú:                Năm 2019, Trường Đại học Hùng Vương thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm và sử dụng các phương thức tuyển sinh sau:

(1). Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 để xét tuyển với tổ hợp các môn thi thành phần của các bài thi để xét tuyển vào các ngành theo quy định.

(2). Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT.

(3). Xét tuyển (điểm thi các môn của bài thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc điểm học tập các môn học lớp 12 ở bậc THPT) và điểm năng khiếu (Trường tổ chức thi tuyển hoặc lấy điểm của các trường đại học có tổ chức thi môn năng khiếu tương ứng) đối với các ngành đại học: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Thiết kế đồ họa.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
1 Các ngành đào tạo đại học              
1.1
Giáo dục Mầm non 7140201 5 30 M00 M05 M07 M10
1.2
Giáo dục Tiểu học 7140202 45 5 A00 C00 C19 D01
1.3
Giáo dục Thể chất 7140206 3 7 T00 T02 T05 T07
1.4
Sư phạm Toán học 7140209 13 2 A00 A01 B00 D07
1.5
Sư phạm Vật lý 7140211 8 2 A00 A01 A04 C01
1.6
Sư phạm Hoá học 7140212 8 2 A00 B00 C02 D07
1.7
Sư phạm Sinh học 7140213 8 2 A02 B00 B03 D08
1.8
Sư phạm Ngữ văn 7140217 13 2 C00 C19 D14 D15
1.9
Sư phạm Lịch sử 7140218 8 2 C00 C03 C19 D14
1.1
Sư phạm Âm nhạc 7140221 3 7 N00 N01    
1.11
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 13 2 D01 D11 D14 D15
1.12
Thiết kế đồ họa 7210403 5 5 V00 V01 V02 V03
1.13
Ngôn ngữ Anh 7220201 35 15 D01 D11 D14 D15
1.14
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 80 50 D01 D04 D14 D15
1.15
Kinh tế 7310101 10 5 A00 A01 B00 D01
Gồm chuyên ngành Quản lý kinh tế, chuyên ngành kinh tế du lịch
1.16
Quản trị kinh doanh 7340101 30 15 A00 A01 B00 D01
Gồm chuyên ngành Quản trị Marketing; chuyên ngành QTKD thương mại
1.17
Tài chính – Ngân hàng 7340201 25 10 A00 A01 B00 D01
Gồm chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; chuyên ngành Ngân hàng
1.18
Kế toán 7340301 70 30 A00 A01 B00 D01
1.19
Công nghệ sinh học 7420201 8 2 A02 B00 B03 D08
1.2
Công nghệ thông tin 7480201 30 15 A00 A01 D01 K01
1.21
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 10 5 A00 A01 C01 D01
1.22
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 15 10 A00 A01 C01 D01
1.23
Chăn nuôi 7620105 10 5 A00 B00 D07 D08
1.24
Khoa học cây trồng 7620110 10 5 A00 B00 D07 D08
1.25
Kinh tế nông nghiệp 7620115 10 5 A00 A01 B00 D01
1.26
Thú y 7640101 20 10 A00 B00 D07 D08
1.27
Công tác xã hội 7760101 25 10 C00 C20 D01 D15
1.28
Du lịch 7810101 40 20 C00 C20 D01 D15
Gồm chuyên ngành Quản trị dịch vụ lưu trú; chuyên ngành Hướng dẫn du lịch
1.29
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 40 20 C00 C20 D01 D15
Gồm chuyên ngành Quản trị dịch vụ lữ hành, chuyên ngành Quản trị sự kiện và lễ hội
           

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:               

2.5.1. Các ngành xét tuyển phương thức 1 (Kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019)

Kết quả thi của tổ hợp các môn xét tuyển đã tính điểm ưu tiên:

+ Các ngành sư phạm: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

+ Các ngành ngoài sư phạm: Được xác định sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.

2.5.2. Các ngành xét tuyển phương thức 2 (Kết quả học tập các môn học THPT)

+ Các ngành sư phạm: Thí sinh tốt nghiệp THPT xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên. Riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất có học lực lớp 12 từ loại khá trở lên.

+ Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (chưa tính điểm ưu tiên) đạt 18,0 trở lên.

2.5.3. Các ngành xét tuyển phương thức 3 (Xét tuyển điểm thi THPT quốc gia năm 2019 hoặc điểm học tập các môn học lớp 12 ở cấp THPT và điểm năng khiếu)

Tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đã nhân hệ số 2 môn năng khiếu (đã tính điểm ưu tiên) đạt 26,0 trở lên.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:        

Đối với các ngành sử dụng nhiều tổ hợp các môn thi xét tuyển, Nhà trường dành ít nhất 50% chỉ tiêu của ngành đó để xét tuyển theo tổ hợp các môn theo khối thi truyền thống và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Nhà trường không sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:

- Trường Đại học Hùng Vương tổ chức tuyển sinh nhiều đợt trong năm. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi, xét tuyển thực hiện theo quy định Bộ Giáo dục & Đào tạo và thông báo tuyển sinh của trường.

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo hoặc biểu mẫu của trường.Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức đăng ký xét tuyển như sau:

+ Trực tiếp tại trường hoặc đăng ký trực tuyến qua website trường.

+ Qua đường bưu điện (dịch vụ nộp hồ sơ xét tuyển).

+ Đăng ký trực tuyến qua hệ thống quản lý thi quốc gia.

2.8. Chính sách ưu tiên:

2.8.1. Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

- Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các quy định tại Khoản 2; Khoản 3, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh.

2.8.2. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

a) Đối với thí sinh đạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia theo danh mục ngành như sau:

TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Đại học Sư phạm Toán học

7140209

2

Vật lí

Đại học Sư phạm Vật lí

7140211

3

Hóa học

Đại học Sư phạm Hóa học

7140212

4

Sinh học

Đại học Sư phạm Sinh học

7140213

Đại học Công nghệ sinh học

7420201

Đại học Khoa học cây trồng

7620110

Đại học Chăn nuôi

7620105

5

Ngữ văn

Đại học Sư phạm Ngữ văn

7140217

6

Lịch sử

Đại học Sư phạm Lịch sử

7140218

7

Tin học

Đại học Công nghệ thông tin

7480201

8

Tiếng Anh

Đại học Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Đại học Ngôn ngữ Anh

7220201

9

Tiếng Trung Quốc

Đại học Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

 

b) Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia

- Đối với thí sinh đoạt giải trong hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, căn cứ vào kết quả dự án đề tài nghiên cứu và ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng Hội đồng tuyển sinh sẽ xét, quyết định.

- Chỉ tiêu: Tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành. 

* Chính sách ưu đãi: Thí sinh (thuộc nhóm a, b) vào học được miễn học phí năm thứ nhất, các năm sau Nhà trường xét cấp học bổng và miễn giảm học phí trên cơ sở kết quả học tập của sinh viên.

c). Xét tuyển đối với thí sinh thuộc đối tượng khác

- Xét tuyển đối với thí sinh thuộc các đối tượng khác được quy định tại Điểm a: b: d; đ; g; h, Khoản 2, Điều 7; các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ  quốc tế (tiếng Anh IELTS từ 4.0, TOEFL ITP từ 450 điểm, TOEFL iBT từ 45 điểm trở lên; Tiếng Trung quốc đạt HSK 3 trở lên)  nhà trường thực hiện theo đúng các quy định trong Quy chế tuyển sinh. Sau khi Hội đồng tuyển sinh kiểm tra tình trạng sức khỏe yêu cầu của ngành học mà thí sinh đăng ký, Hiệu trưởng Nhà trường xem xét và quyết định cho vào học.

- Chỉ tiêu: Tối đa 5% chỉ tiêu của từng ngành.

2.8.3. Hồ sơ đăng ký, thời gian đăng ký

Hồ sơ đăng ký, thời gian đăng ký theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo tuyển sinh của trường.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 

Thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):               

- Các ngành đào tạo giáo viên (Khối ngành I): Miễn học phí.

- Các ngành đào tạo khác: Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 và Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐNH ngày 19/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ.

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):    

Theo TTHN


>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Thông tin tuyển sinh Đại học Hùng Vương năm 2019

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH