Thông tin tuyển sinh ĐH Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa 2016

ĐH Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa công bố thông tin tuyển sinh năm 2016. Cụ thể như sau:

1. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa sử dụng hai phương thức tuyển sinh:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia do Bộ GD&ĐT ủy nhiệm cho các trường Đại học tổ chức.

Chỉ tiêu cho phương thức 1: 40% tổng chỉ tiêu tuyển sinh toàn trường.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc học THPT.

Chỉ tiêu cho phương thức 2: 60% tổng chỉ tiêu tuyển sinh toàn trường.

Tổng chỉ tiêu toàn trường : 1120 chỉ tiêu 

2. Các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển

 

TT

Ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

 

Tổ hợp môn xét tuyển

 

 

Ghi chú

 

1

Sư phạm Âm nhạc

DVD

D140221

Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ, xướng âm; Đàn, hát)

 

 

 

 

 

 

 

Xét tuyển kỳ thi THPT quốc gia và học bạ các môn Văn hoá;  các môn Năng khiếu nhà trường tổ chức thi riêng

2

Thanh nhạc

DVD

D210205

3

Sư phạm Mỹ thuật

DVD

D140222

Văn + Năng khiếu (Hình họa: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ tranh Bố cục màu)

4

Hội hoạ

DVD

D210103

5

Giáo dục mầm non

DVD

D 130201

Văn + Toán + Năng khiếu (Hát, đọc, kể chuyện)

6

Thiết kế Đồ hoạ

DVD

D210104

Văn + Năng khiếu (Hình hoạ: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ bố cục trang trí).

7

Thiết kế thời trang

DVD

D210404

8

Quản lý Thể dục Thể thao

 

DVD

D220343

- Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật tại chỗ)

- Toán +Văn + Năng khiếu

 (chạy 100 m; Bật tại chỗ)

9

Ngôn ngữ Anh

DVD

D220201

Toán + Văn +Tiếng Anh

 

 

 

Xét tuyển kỳ thi THPT quốc gia và học bạ các môn Văn hoá

10

Quản lý Văn hoá

DVD

D220342

 

 

1. Văn + Sử + Địa

2. Toán + Văn + Tiếng Anh

3. Toán +Lý + Hóa

4. Toán + Lý + Tiếng Anh

 

11

Việt Nam học

(chuyên ngành Du lịch)

DVD

D220113

12

Thông tin học

DVD

D320201

13

Quản trị Khách sạn

DVD

D340107

14

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 

DVD

 

D340103

15

Công tác Xã hội

DVD

D760101

16

Quản lý Nhà nước

 

DVD

 

D310205

 

            III. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia đối với thí sinh có đăng ký dự thi để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ.

1.1. Các ngành áp dụng phương thức 1

TT

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Ghi chú

1

Sư phạm Âm nhạc

D140221

Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ, xướng âm; Đàn, hát)

 

2

Thanh nhạc

D210205

3

Sư phạm Mỹ thuật

D140222

Văn + Năng khiếu (Hình họa: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ tranh Bố cục màu)

 

4

Hội hoạ

D210103

5

Giáo dục mầm non

D 130201

Văn + Toán + Năng khiếu (Hát, đọc, kể chuyện)

 

6

Thiết kế Đồ hoạ

D210104

Văn + Năng khiếu (Hình hoạ: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ bố cục trang trí).

 

7

Thiết kế thời trang

D210404

 

 

 

8

Quản lý Thể dục Thể thao

D220343

- Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật tại chỗ)

- Toán +Văn + Năng khiếu

 (chạy 100 m; Bật tại chỗ)

 

 

 

 

9

Ngôn ngữ Anh

D220201

Toán + Văn +Tiếng Anh

 

Toán + Địa + Tiếng Anh

Toán + Lý + Tiếng Anh

Văn + Địa + Tiếng Anh

10

Quản lý Văn hoá

D220342

 

 

1. Văn + Sử + Địa

2. Toán + Văn + Tiếng Anh

3. Toán +Lý + Hóa

4. Toán + Lý + Tiếng Anh

 

 

11

Việt Nam học

(chuyên ngành Du lịch )

D220113

12

Thông tin học

D320201

13

Quản trị Khách sạn

D340107

14

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 

 

D340103

15

Công tác Xã hội

D760101

16

Quản lý Nhà nước

D310205

1.2. Tiêu chí xét tuyển:

          Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

          Tiêu chí 2: Tiêu chí đảm bảo chất lượng

          - Đối với các ngành chỉ sử dụng tổ hợp môn xét tuyển là các môn thi theo kỳ thi THPT quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo, yêu cầu kết quả phải, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

          - Đối với các ngành có môn thi ngăng khiếu, vừa sử dụng môn thi theo kỳ thi THPT quốc gia vừa sử dụng kết quả môn thi năng khiếu do trường tổ chức: Các môn thi theo kỳ thi THPT quốc gia phải đạt điểm tối thiểu 4.0 điểm , các môn năng khiếu phải đạt tối thiểu 5.0 điểm.

          Tiêu chí 3: Đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.

c) Điểm xét tuyển (ĐXT):  là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo quy chế tuyển sinh hiện hành của  Bộ GD&ĐT).

          - Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định. Đối với thí sinh thi các ngành năng khiếu phải tham dự và có đủ kết quả các môn thi năng khiếu theo quy định của Nhà trường.

d) Nguyên tắc xét tuyển: Đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí 1,2,3, xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ 40% chỉ tiêu đã xác định của mỗi ngành.

Đối với thí sinh có ĐXT bằng nhau, nhà trường quy định tiêu chí phụ, cụ thể:

- Đối với các ngành xét theo tổ hợp C00, D01 tiêu chí phụ là môn điểm Văn; nếu xét theo tổ hợp A00, A01 tiêu chí phụ là điểm môn Toán.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh tiêu chí phụ là điểm môn Tiếng Anh.

- Đối với các ngành thi 01 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là điểm môn Năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thì xét đến điểm môn Toán.

- Đối với các ngành có 02 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là tổng điểm 2 môn năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thi xét đến điểm môn Năng khiếu 1.

Sau khi xét đến tiêu chí phụ vẫn chưa đủ chỉ tiêu, thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường sẽ quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo.

          e) Hồ sơ đăng ký xét tuyển

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GDĐT

-  01 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên lạc của thí sinh.

- Thời gian nộp hồ sơ: theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hình thức đăng ký: Nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh tới địa chỉ: Phòng Đào tạo – Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.

Số 561, Quang Trung 3, Phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa. Điện thoại: (037) 3953.388 hoặc (037) 3714.396

f) Hồ sơ nhập học

Thí sinh trúng tuyển khi đến nhập học cần mang theo các giấy tờ sau:

- Giấy chứng nhận kết quả thi bản chính;

- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tạm thời tốt nghiệp THPT;

- Bản sao học bạ THPT;

- Bản sao có công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có);

- Các giấy tờ khác có liên quan.

2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc học THPT, chiếm 60% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường hàng năm. Có 2 hình thức xét tuyển:

2.1. Hình thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 5 học kỳ ở bậc THPT đối với các ngành xét tuyển bằng các môn văn hóa.

 

 

 

a) Ngành tuyển, tổ hợp môn xét tuyển

TT

Ngành học

Mã ngành

Khối môn xét tuyển

Ghi chú

 

 

 

1

Ngôn ngữ Anh

D220201

1. Toán + Văn +Tiếng Anh

2. Toán + Địa + Tiếng Anh

3. Toán + Lý + Tiếng Anh

4. Văn + Địa + Tiếng Anh

 

2

Quản lý Văn hoá

D220342

 

 

1. Văn + Sử + Địa

2. Toán + Văn + Tiếng Anh

3. Toán +Lý + Hóa

4. Toán + Lý + Tiếng Anh

 

 

3

Việt Nam học

(chuyên ngành Du lịch )

D220113

4

Thông tin học

D320201

5

Quản trị Khách sạn

D340107

6

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 

 

D340103

7

Công tác Xã hội

D760101

8

Quản lý Nhà nước

D310205

b) Tiêu chí xét tuyển:

- Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT.

- Tiêu chí 2: Điểm trung bình các môn học theo tổ hợp 3 môn xét tuyển của 5 học kỳ ở bậc THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 6.0 điểm trở lên.

- Tiêu chí 3: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 đạt loại khá trở lên.

c) Cách tính điểm  xét tuyển:

- Điểm trung bình (ĐTB) = (ĐTB môn 1 của 5 học kỳ + ĐTB môn 2 của 5 học kỳ + ĐTB môn 3 của 5 học kỳ)/3

- Điểm ưu tiên (ĐƯT)  =   (ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng)/3

- Điểm xét tuyển (ĐXT) = ĐTB + ĐƯT

Ghi chú: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

d) Nguyên tắc xét tuyển: Đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí 1,2,3, xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ 70% chỉ tiêu đã xác định của mỗi ngành.

Đối với thí sinh có ĐXT bằng nhau, nhà trường quy định tiêu chí phụ, cụ thể:

- Đối với các ngành xét theo tổ hợp C00, D01 tiêu chí phụ là môn điểm Văn; nếu xét theo tổ hợp A00, A01 tiêu chí phụ là điểm môn Toán.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh tiêu chí phụ là điểm môn Tiếng Anh.

- Đối với các ngành thi 01 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là điểm môn Năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thì xét đến điểm môn Toán.

- Đối với các ngành có 02 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là tổng điểm 2 môn năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thi xét đến điểm môn Năng khiếu 1.

Sau khi xét đến tiêu chí phụ vẫn chưa đủ chỉ tiêu, thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường sẽ quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo.

2.2. Hình thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 5 học kỳ THPT kết hợp với kết quả thi năng khiếu đối với các ngành sau đây:

a) Ngành tuyển, tổ hợp môn xét tuyển

 

TT

Ngành học

Mã ngành

Khối môn xét tuyển

Ghi chú

 

1

Sư phạm Âm nhạc

D140221

Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ, xướng âm; Đàn, hát)

 

2

Thanh nhạc

D210205

3

Sư phạm Mỹ thuật

D140222

Văn + Năng khiếu 1: Hình hoa: vẽ chì, tượng thạch cao; Năng khiếu 2:Vẽ tranh Bố cục màu

 

4

Hội hoạ

D210103

5

Thiết kế Đồ hoạ

D210104

Văn + Năng khiếu 1: Hình hoạ: vẽ chì, tượng thạch cao + Năng khiếu 2: Vẽ bố cục trang trí.

 

6

Thiết kế thời trang

D210404

7

Giáo dục  Mầm non

D 130201

Văn + Toán + Năng khiếu (Hát, đọc, kể chuyện)

 

 

8

Quản lý Thể dục Thể thao

D220343

- Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật tại chỗ)

- Toán +Văn + Năng khiếu

 (chạy 100 m; Bật tại chỗ)

 

b) Tiêu chí xét tuyển:

- Tiêu chí 1:  Tốt nghiệp THPT.

   - Tiêu chí 2: Điểm TBC các môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển (Ngữ Văn, Toán hoặc Sinh học) của 5 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 5.0 điểm trở lên.

- Tiêu chí 3: Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên (tối đa 10 điểm).

- Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 đạt loại khá trở lên.

c) Cách tính điểm xét tuyển:

- Đối với ngành có sử dụng 1 môn năng khiếu

ĐXT = ĐTBC môn Toán + ĐTBC môn Văn (hoặc ĐTBC môn Toán + ĐTBC môn Sinh)  + ĐiểmNK  + ĐiểmƯT

- Đối với ngành có sử dụng 2 môn năng khiếu

ĐXT = ĐTBC môn Văn + ĐiểmNK1 + ĐiểmNK2 + ĐiểmƯT

Chú thích:      ĐXT    : Điểm xét tuyển;

                        ĐTBC: Điểm trung bình chung;

NK      : Điểm năng khiếu;

NK1    : Điểm năng khiếu 1;

                        NK2    : Điểm năng khiếu 2;

                        ƯT      : Ưu tiên, gồm: ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.

Ghi chú: - Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân;

d) Nguyên tắc xét tuyển: Đối với thí sinh đáp ứng các tiêu chí 1,2,3,4, xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đủ 70% chỉ tiêu đã xác định của mỗi ngành.

Đối với thí sinh có ĐXT bằng nhau, nhà trường quy định tiêu chí phụ, cụ thể:

- Đối với các ngành xét theo tổ hợp C00, D01 tiêu chí phụ là môn điểm Văn; nếu xét theo tổ hợp A00, A01 tiêu chí phụ là điểm môn Toán.

- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh tiêu chí phụ là điểm môn Tiếng Anh.

- Đối với các ngành thi 01 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là điểm môn Năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thì xét đến điểm môn Toán.

- Đối với các ngành có 02 môn năng khiếu, tiêu chí phụ là tổng điểm 2 môn năng khiếu; nếu vẫn bằng điểm thi xét đến điểm môn Năng khiếu 1.

Sau khi xét đến tiêu chí phụ vẫn chưa đủ chỉ tiêu, thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường sẽ quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo.

2.3. Hồ sơ xét tuyển gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa (theo mẫu đơn đăng ký xét tuyển).

- Học bạ THPT (bản photo công chứng).

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp (bản photo công chứng).

- 4 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

- 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.

- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).

3. Tổ chức thi các môn năng khiếu

- Các môn thi năng khiếu và thời gian thi được quy định như sau:

+ Đối với ngành Sư phạm mỹ thuật, Hội họa, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang:

Môn vẽ 1: Hình họa (hệ số 2). Thời gian: 240 phút

     Môn vẽ 2: Trang trí. Thời gian: 240 phút

+ Đối với ngành Sư phạm âm nhạc, Thanh nhạc:

                    Môn: Hát (hệ số 2). Thời gian: 5-7 phút/ thí sinh

                                    Môn: Thẩm âm, tiết tấu. Thời gian: 3-5 phút/thí sinh

                        + Đối với ngành Giáo dục mầm non:

                                    Môn: Hát (hệ số 1). Thời gian: 5-7 phút/ thí sinh

Môn: Đọc, kể chuyện (hệ số 1). Thời gian: 8-10 phút/ thí sinh

                        + Đối với ngành Quản lý thể thao:

Chạy 100m; Bật tại chỗ

            - Đăng ký thi các môn năng khiếu

            Thí sinh đăng ký theo mẫu của trường (tải về từ trang website: www.dvtdt.edu.vn)

            Nộp đăng ký dự thi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trường. Thời gian từ 1/03 đến 10/09/2016.

4. Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thi năng khiếu, đăng ký xét tuyển:

Nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ:

Phòng Đào tạo – Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.

Số 561, Quang Trung 3, Phường Đông Vệ - Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa. Điện thoại: (037) 3953.388 hoặc (037) 3713.496

5. Lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước

Tuyensinh247.com

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Thông tin tuyển sinh ĐH Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa 2016

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH