Bảng phân chia khu vực tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2014 miền Trung

Năm 2014 bảng phân chia khu vực tuyển sinh ĐH, CĐ có 1 số thay đổi về khu vực 1, KV2-NT, KV2, KV3. Bảng phân chia khu vực của các tỉnh miền Trung các em theo dõi dưới đây:

Chính sách ưu tiên theo khu vực

- Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm thi tuyển sinh. 

TỈNH THANH HOÁ – Mã Tỉnh 28:

KV1: Gồm 11 huyện miền núi: Mường Lát. Quan Sơn, Quan Hóa, Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, Như Thanh, Thạch Thành; các xã: xã Quảng Phú, Thợ Lâm, Xuân Châu, Xuân Phú, Xuân Thắng (thuộc huyện Thọ Xuân); xã Thọ Sơn, Triệu Thành, Bình Sơn. Thọ Bình (thuộc huyện Triệu Sơn); xã Vĩnh An. Vĩnh Hùng, Vĩnh Hưng, Vĩnh Long, Vĩnh Quang, Vĩnh Thịnh (thuộc huyện Vĩnh Lộc); xã Phú Lâm, Trường Lâm, Phú Sơn, Tân Trường (thuộc huyện Tĩnh Gia); xã Hà Đông, Hà Lĩnh, Hà Long. Hà Sơn, Hà Tân, Hà Tiến (thuộc huyện Hà Trung); xã Yên Lâm (thuộc huyện Yên Định); phường Băc Sơn (thuộc Thị xã Bỉm Sơn).

KV2 – NT: Gồm tất cả các huyện: Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Đông Sơn,Triệu Sơn, Thọ Xuân, Nông Cống, Tĩnh Gia, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Hà Trung, Nga Sơn (trừ một số xã thuộc KV1 của huyện Vĩnh Lộc, Yên Định, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Tĩnh Gia, Hà Trung đã ghi ở trên).

KV2: Thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn (trừ phường Băc Sơn thuộc KV1 của Thị xã Bỉm Sơn đã ghi ở trên).

TỈNH NGHỆ AN – Mã Tỉnh 29:

KV1: Gồm toàn bộ các huyện: Kỳ Sơn, Quế Phong. Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ (trừ thị trấn Tân Kỳ), Anh Sơn (trừ thị trấn thuộc Anh Sơn), Nghĩa Đàn (trừ xã Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận, và thị trấn Thái Hoà),.Các xã: Cát Văn, Hạnh Lâm, Thanh Nho, Thanh Hòa, Phong Thịnh, Thanh Mỹ, Thanh Liêm, Thanh Tiên, Thanh Phong, Thanh Tường, Thanh Hương, Thanh Lĩnh, Thanh Thịnh, Thanh Ngọc, Thanh An. Thanh Chi, Ngọc Sơn, Thanh Khê, Xuân Tường, Võ Liệt, Thanh Long, Thanh Thuỷ, Thanh Dương, Thanh Hà, Thanh Lương, Thanh Tùng, Thanh Mai, Thanh Xuân, Thanh Lâm, Thanh Đức (thuộc huyện Thanh Chương); các xã: Sơn Thành, Mỹ Thành, Đại Thành, Lý Thành, Thịnh Thành, Tây Thành, Quang Thành, Kim Thành, Đông Thành, Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành, Tân Thành, Mã Thành, Đức Thành, Minh Thành (thuộc huyện Yên Thành); các xã: Giang Sơn, Nam Sơn, Lam Sơn. Bài Sơn, Hông Sơn, Ngọc Sơn (thuộc huyện Đô Lương); Diễn Lâm (thuộc huyện Diễn Châu); các xã Nam Hưng, Nam Thái, Nam Tân, Nam Lộc, Nam Thượng (thuộc huyện Nam Đàn); các xã Nghi Hưng, Nghi Văn, Nghi Kiều,  Nghi Công (gồm Nghi Công Bắc và Nghi Công Nam). Nghi Lâm, Nghi yên (thuộc huyện Nghi Lộc); các xã: Quỳnh Thắng, Quỳnh Châu, Quỳnh Tân, Quỳnh Trang, Quỳnh Hoa, Ngọc Sơn, Tân Sơn, Quỳnh Tam (thuộc huyện Quỳnh Lưu)

KV2 –NT: Gồm các huyện: Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu. Nghi Lộc, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Đô Lương (trừ các xã, thị trấn đã nêu ở trên); thị trấn Tân Kỳ (thuộc huyện Tân Kỳ), thị trấn Anh Sợn (thuộc huyện Anh Sơn); các xã: Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận và thị trấn Thái Hoà (thuộc huyện Nghĩa Đàn); các xã: Thanh Hưng, Thanh Văn, Thanh Đồng, Đồng Văn, Thanh Khai, Thanh Yên, Thanh Giang và thị trấn Thanh Chương (thuộc huyện Thanh Chương).

KV2:  Gồm các phường, xã thuộc thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò.

TỈNH HÀ TĨNH – Mã Tỉnh 30:

KV1: Gồm các huyện: Vũ Quang, Hương Son, Hương Khê, Kỳ Anh và các xã: Đức Lập, Đức Lạng, Đức Đồng, Tân Hương (thuộc huyện Đức Thọ), Xuẩn Hồng, Xuân Lam, Xuân Lĩnh, Xuân Viên, Cổ Đạm, Cương Gián, Xuân Liên, Xuân Truờng, Xuân Yên, Xuân Hải, Xuân Phổ, Xuân Hội, Xuân Đan (thuộc huyện Nghi Xuân), Hồng Lộc, Thịnh Lộc,Tân Lộc, An Lộc, Thạch Bằng, Thạch Kim, Mai Phụ (thuộc huyện Lộc Hà), Thiên Lộc, Phú Lộc, Thưọng Lộc, Đồng Lộc, Mỹ Lộc, Thuần Thiện, Sơn Lộc, Gia Hạnh, Thường Nga (thuộc huyện Can Lộc), Bắc Sơn, Thạch Xuân, Thạch Điền, Nam Hương, Thạch Ngọc, Thạch Hương, Ngọc Sơn, Thạch Lạc, Thạch Bàn, Thạch Hải, Thạch Trị, Thạch Văn, Thạch Hôi, Thạch Đỉnh (thuộc huỹện Thạch Hà), Cẩm Lĩnh, Cẩm Thịnh, Cẩm Quan, Cẩm Mỹ, Cẩm Sơn, Cẩm Minh, Cẩm Lạc, Cẩm Dương, Cẩm Hòa, Cẩm Nhượng (thuộc huyện Cẩm Xuyên), thị xã Hồng Lĩnh (trừ xã Thuận Lộc thuộc KV2); Các trạm đèn: Cửa Sót, Cửa Nhượng.

KV2 – NT: Gồm các huyện: Đức Thọ, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch Hà, Lộc Hà, Cẩm Xuyên (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1).

KV2: Gồm các xã phuờng cùa thành phố Hà Tĩnh. xã Thuận Lộc của thị xã Hồng Lĩnh.

TỈNH QUẢNG BÌNH – Mã Tỉnh 31:

KV1: Gồm các huyện: Minh Hoá, Tuyên Hoá và các xã: Quảng Hợp, Quảng Thạch, Quảng Đông, Quảng Văn, Quảng Hải, Quảng Liên, Phù Hoá, Cảnh Hoá, Quảng Châu, Quảng Tiến, Quảng Kim, Quảng Sơn, Quảng Minh, Quảng Hưng, Quảng Phú, Quảng Lộc (thuộc huyện Quảng Trạch); Tân Trạch, Thượng Trạch, Xuân Trạch, Lâm Trạch, Liên Trạch, Phúc Trạch, Hưng Trạch, Phú Định, Sơn Trạch, Sơn Lộc, Mỹ Trạch, thị trấn nông trường Việt Trung, Phú Trạch (thuộc huyện Bố Trạch); Ngân Thủy, Kim Thủy, Lâm Thủy, Thái Thủy, Văn Thủy, Trường Thủy, Ngư Thủy Nam (Ngư Thủy), Ngư Thủy Bắc (Ngư Hoà), Ngư Thủy Trung (Hải Thủy), Sen Thủy, thị trấn nông trường Lệ Ninh, Hồng Thủy, Hoa Thủy, Hưng Thủy (thuộc huyện Lệ Thủy); Trường Xuân, Trường Sơn, Hải Ninh (thuộc huyện Quảng Ninh).

KV2-NT: Gồm các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy (trừ các xã thuộc KV1).

KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Đồng Hới.

TỈNH QUẢNG TRỊ - Mã Tỉnh 32:

KV1: Gồm các huyện: Cồn Cỏ, Hướng Hoá, Đăk Rông; các xã: Vĩnh Ô; Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Vĩnh Trường, thị trấn Bến Quan (thuộc huyện Vĩnh Linh); Vĩnh Trường, Hải Thái, Linh Thượng (thuộc huyện Gio Linh); Cam Tuyền, Cam Chính, Cam Thành, Cam Nghĩa (thuộc huyện Cam Lộ).

KV2-NT: Gồm các huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã thuộc KV1).

KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Đông Hà và thị xã Quảng Trị.

TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ - Mã Tỉnh 33:

KV1: Các xã thuộc huyện A Lưới, Nam Đông và các xã Phong Mỹ, Phong Xuân, Phong Sơn (thuộc huyện Phong Điền), Bình Điền, Hương Thọ, Hương Bình, Hồng Tiến, Bình Thành (thuộc thị xã Hương Trà). Dượng Hòa, Phú Sơn (thuộc thị xã Hương Thủy), Lộc Bình, Lộc Bổn, Lộc Hòa, Lộc Trì, Xuân Lộc, thị trấn Lăng Cô (thuộc huyện Phú Lộc).

KV2 –NT: Gồm các huyện Quảng Điển, Phú Vang, Phong Điền, Phú Lộc (trừ các xã thuộc KV1 ở trên)

KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố Huế, thị xã Hương Trà và Hương Thủy (trừ các xã thuộc KV1 ở trên)

TP ĐÀ NẴNG: Mã Tỉnh 04:

KV1: Huyện đảo Hoàng Sa và các xã Hoà Bắc, Hoà Ninh, Hoà Phú, Hoà Liên (thuộc huyện Hoà Vang), các thôn: Đại La, Hoà Khê, Phú Hạ, Xuân Phú (thuộc xã Hoà Sơn), các thôn: Khương Mỹ, Thôn 14 (thuộc xã Hoà Phong), thôn Hoà Vân (thuộc phường Hoà Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu).

KV2-NT: Gồm các xã không thuộc KV1 của huyện Hoà Vang.

KV2: Gồm các phường thuộc quận Cẩm Lệ, phường Nại Hiên Đông (thuộc quận Sơn Trà), phường Hoà Quý (thuộc quận Ngũ Hành Sơn), phường Hoà Hiệp Bắc và Hoà Hiệp Nam (thuộc quận Liên Chiểu).

KV3: Gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà (trừ phường Nại Hiên Đông), Ngũ Hành Sơn (trừ phường Hoà Quý), Liên Chiểu (trừ phường Hoà Hiệp Bắc và Hoà Hiệp Nam).

TỈNH QUẢNG NAM – Mã Tỉnh 34:

KV1: Gồm các huyện: Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang. Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã: Tam Thăng (thuộc thành phố Tam Kỳ); Tân Hiệp (thuộc thành phố Hội An); Tam Lãnh (thuộc huyện Phú Ninh); Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Lãnh, Đại Quang, Đại Tân, Đại Hưng, Đại Chánh, Đại Sơn, Đại Thạnh (thuộc huyện Đại Lộc); Ọuế Phong (thuộc huyện Quế Sơn); Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Trà, Tam Tiến, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam, Tam Hòa, Tam Hải, Tam Giang (thuộc huyện Núi Thành); Duy Sơn, Duy Phú, Duy Thành, Duy Vinh, Duy Nghĩa, Duy Hải (thuộc huyện Duy Xuyên); Bình Phú. Bình Lãnh. Bình Dương, Bình Minh, Bình Hải, Bình Nam, Bình Đào, Bình Sa, Bình Triêu, Bình Giang (thuộc huyện Thăng Bình).

KV2 – NT: Gồm các huyện: Điện Bàn, Duy Xuyên, Thăng Bình, Đại Lộc, Quế Sơn, Núi Thành, Phú Ninh (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).

KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố: Tam Kỳ (trừ xã Tam Thăng), Hội An (trừ xã Tân Hiệp).

TỈNH QUẢNG NGÃI – Mã Tỉnh 35:

KV1: Gồm các huyện: Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ, Lý Sơn, Trà Bông, Tây Trà và các xã : Bình An, Bình Khương, Bình Hải, Bình Châu, Bình Trị, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Chánh (thuộc huyện Bình Sơn); Tịnh Hiệp, Tịnh Đông, Tịnh Giang, Tịnh Kỳ, Tịnh Hoà (thuộc huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Lâm, Nghĩa Thọ, Nghĩa Sơn (thuộc huvện Tư Nghĩa); Hành Dũng, Hành Thiện, Hành Tín Tây, Hành Tín Đông, Hành Nhãn (thuộc huyện Nghĩa Hành); Đức Phủ, Đức Minh, Đức Lợi, Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Phong (thuộc huỵện Mộ Đức); Phổ Phong, Phổ Nhơn, Phổ An, Phổ Chấu, Phổ Vinh, Phổ Quang, Phổ Thạnh (thuộc huyện Đức Phổ).

KV2 – NT: Gồm các huyện : Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ (trừ các xã thuộc khu vực 1 của các huyện đã ghi ở trên).

KV2: Gồm các xã, phường cùa Thành phố Quảng Ngãi.

TỈNH KON TUM Mã Tỉnh 36:

KV1:  Tất cả các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Kon Tum

TỈNH BÌNH ĐỊNH – Mã Tỉnh 37:

KV1: Gồm các huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh và các xã: Vĩnh An, Tây Giang, Bình Tân, Tây Phú, Tây Thuận, Tây Xuân, Bình Thuận (thuộc huyện Tây Sơn); Đăc Mang, Ân Sơn, Bok Tới, Ân Nghĩa, Ân Hữu, An Tường Đông, An Tường Tây, An Hảo Đông, Ân Hảo Tây (thuộc huyện Hoài Ân); Hoài Sơn, Hoài Hải, Hoài Hương (thuộc huyện Hoài Nhơn); Nhơn Hải, Nhơn Lý, Nhơn Mội, Nhơn Châu. Phước Mỹ, phường Bùi Thị Xuân (thuộc thành phố Quy Nhơn); Cát Sơn, Cát Hải, Cát Tài, Cát Hưng, Cát Thành, Cát Khánh, Cát Minh, Cát Tiên, Cát Chánh, Cát Lâm (thuộc huyện Phù Cát); Mỹ Châu, Mỹ Đức, Mỹ Thọ, Mỹ Thắng, Mỹ An. Mỹ Thành, Mỹ Cát, Mỹ Lợi (thuộc huyện Phú Mỹ); Phước Thành, Phước Sơn, Phước Hòa, Phước Thuận (thuộc huyện Tuy Phước).

KV2 – NT: Gồm các huyện: Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Tây Sơn, Tuy Phước (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên).

KV2: Gồm thành phố Quy Nhon (trừ các xã, phường thuộc KV1 đã ghi ở trên), thị xã An Nhơn (trừ các xã Nhơn An, Nhơn Phong, Nhơn Hạnh, Nhơn Hậu, Nhơn Mỹ, Nhơn Khánh, Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, Nhơn Tân, Nhơn Thọ thuộc KV2-NT).

TỈNH GIA LAI – Mã tỉnh 38: Toàn tỉnh thuộc KV1

TỈNH PHÚ YÊN – Mã tỉnh 39:

KV1: Gồm các huyện: Sơn Hoà, Sông Hinh, Đồng Xuân và các xã: Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây (thuộc huyện Tây Hoà); Xuân Lâm, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 2, Xuân Phương, Xuân Cảnh, Xuân Hải (thuộc thị xã Sông Cầu); An Hải, An Hòa, An Ninh Đông, An Mỹ, An Ninh Tây, An Cư, An Chấn, An Hiệp (thuộc huyện Tuy An); Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm (thuộc huyện Đông Hoà), An Phú (thuộc thành phố Tuy Hòa).

KV2 – NT: Gồm các huyện: Tây Hòa, Tuy An, Đông Hòa, Phú Hòa; trừ các xã: Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây (thuộc huyện Tây Hoà); An Hải, An Hòa, An Ninh Đông, An Mỹ, An Ninh Tây, An Cư, An Chấn, An Hiệp (thuộc huyện Tuy An); Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm (thuộc huyện Đông Hòa).

KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu; trừ các xã: An Phú (thuộc thành phố Tuy Hòa) và Xuân Lâm, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 2, Xuân Phuơng, Xuân Cảnh, Xuân Hải (thuộc thị xã Sông Cầu).

TỈNH ĐẮK LĂK - Mã tỉnh 40: Toàn tình thuộc KV1

TỈNH KHÁNH HÒA – Mã tỉnh 41:

KV1: Gồm huyện đảo Trường Sa và các xã: thị trấn Khánh Vĩnh và các xã: Sông Cầu, Cầu Bà, Khánh Bình, Khánh Đông, Khánh Nam, Khánh Hiệp, Khánh Phú, Khánh Thượng, Khánh Trang. Liên Sang, Khánh Thành, Giang Ly, Sơn Thái (thuộc huyện Khánh Vĩnh); thị trấn Tô Hạp và các xã: Sơn Trung, Ba Cụm Bắc, Ba Cụm Nam, Sơn Bình, Sơn Hiệp, Sơn Lâm, Thành Sơn (thuộc huyện Khánh Sơn); xã Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Hải Đông, Cam Phước Tây, Cam Tân, Suối Cát, Suối Tân, Sơn Tân, Cam Hòa (thuộc Huyện Cam Lâm); xã Ninh Sơn, Ninh Tân, Ninh Thượng, Ninh Vân, Ninh Tây (thuộc thị xã Ninh Hòa); xã Cam Bình, Cam Lập, Cam Phựớc Đông, Cam Thành Nam, Cam Thịnh Tây (thuộc thành phố Cam Ranh); xã Vạn Bỉnh, Vạn Khánh, Vạn Long, Vạn Lương, Vạn Phú, Vạn Phước, Vạn Thọ, Xuân Sơn, Vạn Thạnh (thuộc huyện Vạn Ninh); xã Diên Tân, Suối Tiên (thuộc huyện Diên Khánh).

KV2 – NT: Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh (trừ các xà thuộc KV1 đã ghi ở trên).

KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh vả thị xã Ninh Hòa (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên). 

Điểm cộng ưu tiên theo khu vực: 

- KV1 được ưu tiên 1,5 điểm 

- KV 2 nông thôn được ưu tiên 1 điểm 

- KV 2 là 0,5 điểm. 

- Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Tuyensinh247 Tổng hợp

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

1 bình luận: Bảng phân chia khu vực tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2014 miền Trung

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH