Đại học Kinh tế Quốc dân công bố phương thức tuyển sinh 2018

Nhiều điểm mới trong tuyển sinh trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2018, trong đó trường dành 20% chỉ tiêu cho xét tuyển kết hợp.

Mã trường: KHA

2.1. Đối tượng tuyển sinh: 2.1.1. Quy định chung

Theo quy định chung của GD&ĐT:

- Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

- Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng

Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (có thông báo chi tiết của trường).

2.1.3. Đối tượng xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018

Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2018

2.1.4. Đối tượng xét tuyển kết hợp

Xét tuyển kết hợp gồm các đối tượng sau:

1. Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV), tốt nghiệp và có tổng điểm thi THPTQG năm 2018 theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường đạt từ 18 điểm trở lên.

2. Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2018) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 575 trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm thi môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) của kỳ thi THPTQG năm 2018 thuộc các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 15 điểm trở lên.

3. Thí sinh có 3 môn thi THPTQG năm 2018, gồm môn Toán và 2 môn bất kỳ thuộc các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 27 điểm trở lên (không làm tròn, không tính điểm ưu tiên).

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường tổ chức tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Ghi chú: - Trường xét tuyển theo ngành và theo chương trình đào tạo đặc thù gồm các phương thức sau:

1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của trường.

2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.

3. Xét tuyển kết hợp với 3 đối tượng ở mục 2.1.4.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT

Ngành học

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo xét KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Mã tổ hợp môn

Mã tổ hợp môn

Mã tổ hợp môn

1

Các ngành đào tạo đại học

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Ngôn ngữ Anh

7220201

105

35

A01

D01

D09

D10

1.2

Kinh tế

7310101

210

70

A00

A01

D01

D07

1.3

Kinh tế đầu tư

7310104

150

50

A00

A01

B00

D01

1.4

Kinh tế phát triển

7310105

173

57

A00

A01

D01

D07

Kinh tế phát triển (tách ra từ ngành Kinh tế)

1.5

Kinh tế quốc tế

7310106

90

30

A00

A01

D01

D07

1.6

Thống kê kinh tế

7310107

98

32

A00

A01

D01

D07

1.7

Toán kinh tế

7310108

98

32

A00

A01

D01

D07

1.8

Quan hệ công chúng

7320108

45

15

A01

C03

C04

D01

Ngành/Chương trình mới mở

1.9

Quản trị kinh doanh

7340101

285

95

A00

A01

D01

D07

1.10

Marketing

7340115

188

62

A00

A01

D01

D07

1.11

Bất động sản

7340116

90

30

A00

A01

D01

D07

1.12

Kinh doanh quốc tế

7340120

90

30

A00

A01

D01

D07

1.13

Kinh doanh thương mại

7340121

120

40

A00

A01

D01

D07

1.14

Thương mại điện tử

7340122

45

15

A00

A01

D01

D07

Ngành/Chương trình mới mở

1.15

Tài chính – Ngân hàng

7340201

375

125

A00

A01

D01

D07

1.16

Bảo hiểm

7340204

113

37

A00

A01

D01

D07

1.17

Kế toán

7340301

300

100

A00

A01

D01

D07

1.18

Khoa học quản lý

7340401

90

30

A00

A01

D01

D07

Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế cũ – tách ra từ ngành Kinh tế)

1.19

Quản lý công

7340403

45

15

A00

A01

D01

D07

Quản lý công (tách ra từ ngành Kinh tế)

1.20

Quản trị nhân lực

7340404

90

30

A00

A01

D01

D07

1.21

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

113

37

A00

A01

D01

D07

1.22

Quản lý dự án

7340409

45

15

A00

A01

B00

D01

Ngành/Chương trình mới mở

1.23

Luật kinh tế

7380107

113

37

A00

A01

D01

D07

Luật kinh tế (tách ra từ ngành Luật)

1.24

Khoa học máy tính

7480101

45

15

A00

A01

D01

D07

1.25

Công nghệ thông tin

7480201

90

30

A00

A01

D01

D07

Công nghệ thông tin (tách ra từ ngành Khoa học máy tính)

1.26

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

45

15

A00

A01

D01

D07

Ngành/Chương trình mới mở

1.27

Kinh tế nông nghiệp

7620115

60

20

A00

A01

B00

D01

1.28

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

75

25

A00

A01

D01

D07

1.29

Quản trị khách sạn

7810201

75

25

A00

A01

D01

D07

1.30

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

53

17

A00

A01

D01

D07

Quản lý tài nguyên và môi trường (tách ra từ ngành Kinh tế)

1.31

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

83

27

A00

A01

B00

D01

1.32

Quản lý đất đai

7850103

45

15

A00

A01

D01

D07

Quản lý đất đai (tách ra từ ngành Bất động sản)

1.33

Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (EBBA)

EBBA

135

45

A00

A01

D01

D07

1.34

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2)

EP01

38

12

A01

D01

D07

D09

Ngành/Chương trình mới mở

1.35

Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh

EP02

30

10

A00

A01

D01

D07

Ngành/Chương trình mới mở

1.36

Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (EPMP)

EPMP

60

20

A00

A01

D01

D07

1.37

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)

POHE

225

75

A01

D01

D07

D09

 

 

Tổng:

4.130

1.370

 

 

 

 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: 
- Quy định tiêu chí và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPTQG năm 2018.

- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: 
- Mã Trường: KHA

- Ngành/chương trình, mã ngành/mã tuyển sinh, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển:

TT

Ngành/Chương trình

Mã ngành/Mã tuyển sinh

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

 

 

1

Kế toán

7340301

400

A00, A01,D01,D07

 

2

Kinh tế quốc tế

7310106

120

A00, A01,D01,D07

 

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

120

A00, A01,D01,D07

 

4

Marketing

7340115

250

A00, A01,D01,D07

 

5

Quản trị kinh doanh

7340101

380

A00, A01,D01,D07

 

6

Tài chính – Ngân hàng

7340201

500

A00, A01,D01,D07

 

7

Kinh doanh thương mại

7340121

160

A00, A01,D01,D07

 

8

Kinh tế

7310101

280

A00, A01,D01,D07

 

9

Quản trị khách sạn

7810201

100

A00, A01,D01,D07

 

10

Quản trị nhân lực

7340404

120

A00, A01,D01,D07

 

11

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

100

A00, A01,D01,D07

 

12

Khoa học máy tính

7480101

60

A00, A01,D01,D07

 

13

Hệ thống thông tin quản lý

7340404

150

A00, A01,D01,D07

 

14

Bất động sản

7340116

120

A00, A01,D01,D07

 

15

Bảo hiểm

7340204

150

A00, A01,D01,D07

 

 

TT

Ngành/Chương trình

Mã ngành/Mã tuyển sinh

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

 

16

Thống kê kinh tế

7310107

130

A00, A01,D01,D07

 

17

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế)

7310108

130

A00, A01,D01,D07

 

18

Kinh tế đầu tư

7310104

200

A00, A01,D01,B00

 

19

Kinh tế nông nghiệp

7620115

80

A00, A01,D01,B00

 

20

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh tế tài nguyên)

7850102

110

A00, A01,D01,B00

 

21

Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)

7220201

140

A01, D01, D09, D10

 

22

Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (EBBA)

EBBA

180

A00, A01,D01,D07

 

23

Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (EPMP)

EPMP

80

A00, A01,D01,D07

 

24

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)

POHE

300

A01,D01,D07, D09

 

*

Ngành nâng từ Chuyên ngành lên

 

 

 

 

25

Kinh tế phát triển (tách ra từ ngành Kinh tế)

7310105

230

A00, A01,D01,D07

 

26

Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế cũ – tách ra từ ngành Kinh tế)

7340401

120

A00, A01,D01,D07

 

27

Quản lý công (tách ra từ ngành Kinh tế)

7340403

60

A00, A01,D01,D07

 

28

Quản lý tài nguyên và môi trường (tách ra từ ngành Kinh tế)

7850101

70

A00, A01,D01,D07

 

29

Luật kinh tế (tách ra từ ngành Luật)

7380107

150

A00, A01,D01,D07

 

30

Quản lý đất đai (tách ra từ ngành Bất động sản)

7850103

60

A00, A01,D01,D07

 

31

Công nghệ thông tin (tách ra từ ngành Khoa học máy tính)

7480201

120

A00, A01,D01,D07

 

**

Ngành/Chương trình mới mở

 

 

 

 

32

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

60

A00, A01,D01,D07

 

33

Thương mại điện tử

7340122

60

A00, A01,D01,D07

 

34

Quản lý dự án

7340409

60

A00, A01,D01,B00

 

35

Quan hệ công chúng

7320108

60

A01, D01,C03,C04

 

36

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2)

EP01

50

A01,D01,D07,D09

 

37

Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh

EP02

40

A00, A01,D01,D07

 

TỔNG CHỈ TIÊU

5500

   

Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học
Tổ hợp A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học
Tổ hợp C03: Toán, Ngữ văn, Lịch sử
Tổ hợp C04: Toán, Ngữ văn, Địa lý
Tổ hợp D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Tổ hợp D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
Tổ hợp D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
-Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.

-Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

+ Đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018: ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2018 của Bộ GD&ĐT, Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét tuyển.

+ Đối với diện xét tuyển kết hợp:

Đối tượng 1: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển;
Đối tượng 2: điều kiện phụ thứ nhất là điểm Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, thứ hai là tổng điểm 02 (hai) môn thi THPTQG năm 2018 dùng trong xét tuyển;
Đối tượng 3: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển;
+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPTQG và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.

- Xếp chuyên ngành: Trường tổ chức xếp chuyên ngành sau khi sinh viên nhập học. Quy mô tối thiểu để mở lớp chuyên ngành là 30 sinh viên. Phương thức xếp chuyên ngành và điều kiện cụ thể sẽ được Trường thông báo sau.

- Tuyển sinh các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao và CTĐT đặc thù: Ngay sau khi nhập học, tất cả sinh viên đều được tham gia dự tuyển vào các chương trình trên, cụ thể là:

+ Chương trình Tiên tiến học bằng tiếng Anh có 03 ngành gồm: Tài chính – Ngân hàng (110 chỉ tiêu), Kế toán (110 chỉ tiêu) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu).

+ Chương trình Chất lượng cao có 10 chuyên ngành (mỗi chuyên ngành 50 chỉ tiêu) gồm: Ngân hàng, Kinh tế đầu tư, Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển và Tài chính doanh nghiệp.

+ Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB học bằng tiếng Anh (50 chỉ tiêu).

2.7. Tổ chức tuyển sinh: 
- Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT;

- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường;

- Các điều kiện xét tuyển: Trường không tổ chức sơ tuyển;

- Tuyển sinh theo xét tuyển kết hợp: Trường nhận hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại trường (Phòng Quản lý đào tạo) từ 02/5/2018 đến 15/7/2018, cụ thể xem thông báo chi tiết của trường.

2.8. Chính sách ưu tiên: 
Xét tuyển thẳng
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường (đính kèm Đề án này).

Ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:

+ Giải nhất: được cộng 4,0 (bốn) điểm

+ Giải nhì: được cộng 3,0 (ba) điểm

+ Giải ba: được cộng 2,0 (hai) điểm

+ Giải khuyến khích: được cộng 1,0 (một) điểm.

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển liên thông từ cao đẳng chính quy lên đại học, điểm trúng tuyển vào từng ngành có thể thấp hơn, nhưng không quá 03 (ba) điểm so với đối tượng, khu vực tuyển sinh tương ứng không đăng ký xét tuyển liên thông, đồng thời đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của trường.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): 
Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2018-2019: theo ngành học, khoảng từ 15,5 triệu đồng đến 18,5 triệu đồng/năm học.

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định): 
- Khi nhập học, Trường tổ chức kiểm tra và lấy điểm thi THPTQG 2018 môn tiếng Anh để phân loại và xếp lớp, mục tiêu đảm bảo sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam khi bắt đầu học.

- Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ gồm:

TT

Ngành/Chương trình

Tiếng Anh

(IELTS và tương đương)

Tiếng Pháp

Tiếng Trung

1

Ngôn ngữ Anh

IELTS 6.5

A2 (DELF)

A2 (HSK)

2

Các chương trình tiên tiến, B-BAE

IELTS 6.5

 

 

3

Các chương trình chất lượng cao,   E-BBA; E-PMP, Actuary

IELTS 6.0

 

 

4

Các chương trình POHE

IELTS 6.0

A2 (DELF)

A2 (HSK)

5

Các ngành khác

IELTS 5.5

 

 

      - Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra tin học theo chuẩn quốc tế như chuẩn IC3 (Internet and computing core certification) hoặc chuẩn ICDL (International Computer Driving Licence),...  

Thông tin về học bổng tại Trường:

+ Học bổng khuyến khích học tập năm học 2016-2017

     Tổng số suất:  2.982, số tiền: 17,1 tỷ đồng. 

+ Học bổng doanh nghiệp năm 2017

     Tổng số suất: 599, số tiền: 3,5 tỷ đồng

+ Dự kiến học bổng cho sinh viên năm học 2017 – 2018: 25 tỷ đồng

- Học bổng Khuyến khích học tập: 20 tỷ đồng

- Học bổng Tổ chức, doanh nghiệp: 5 tỷ đồng

+ Dự kiến học bổng cho sinh viên năm học 2018 – 2019: 25 tỷ đồng

Ngoài ra Trường có nhiều chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, đối tượng chính sách,…

Trường có các chương trình trao đổi sinh viên với các trường đại học nước ngoài tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Ý, Cộng Hòa Séc, Pháp, Úc, Canada…

 

- Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại Trường (tuyển sinh riêng):

+ Chương trình cử nhân quốc tế IBD@NEU liên kết với ĐH Sunderland & ĐH West of England Anh quốc gồm các ngành: Quản trị kinh doanh, Ngân hàng Tài chính, Kinh doanh quốc tế, Quản trị sự kiện, (www.isme.neu.edu.vn).  

+ Chương trình cử nhân Kế toán - Tài chính (BIFA) liên kết với ĐH York St John, Anh quốc, (www.saa.neu.edu.vn).

+ Chương trình cử nhân Quản trị kinh doanh (ABD) liên kết 2+2 với ĐH tổng hợp California, San Bernadino, Hoa Kỳ, (www.aep.neu.edu.vn).

+ Chương trình cử nhân Quản trị kinh doanh (DSU-NEU) liên kết 2+2 với ĐH Dongseo, Hàn Quốc, (www.khoaquantrikinhdoanh.neu.edu.vn)

+ Chương trình liên thông cử nhân - thạc sĩ Định phí bảo hiểm và quản trị rủi ro (Actuary) với ĐH Lyon1, Pháp (www.mfe.edu.vn)

+ Chương trình cử nhân Công nghệ Tài chính (Fintech) liên kết 2+2 với ĐH Á châu, Đài Loan (sbf.neu.edu.vn).

Theo TTHN

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Viết bình luận: Đại học Kinh tế Quốc dân công bố phương thức tuyển sinh 2018

  •  
Điểm chuẩn tất cả các trường ĐH