Đề thi lớp 6 học kì 1 môn ngữ Văn năm 2013 (Phần 3)

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn năm 2013 - 2014 phần 3 gồm 2 đề thi và đáp án (đề số 5 - đề số 6) của các trường THCS Hồ Chí Minh.

Cập nhật Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn năm 2013 -2014  phần 3 gồm 2 đề và đáp án (đề số 5 và đề số 6) ngày 12/12/2013

 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn - đề số 5 

Câu 1: (1điểm

Truyện truyền thuyết thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Em hãy nêu một chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện truyền thuyết đã học và cho biết ý nghĩa của chi tiết ấy. 

Câu 2: (1 điểm

            a) Giải thích nghĩa của từ lỗi lạc và đặt câu với từ đó. 

b) Xác định cụm danh từ trong ví dụ sau và chỉ ra danh từ trung tâm trong cụm danh từ ấy: 

Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương. 

                                                               (Bánh chưng, bánh giầy)          

Caâu 3: (3 ñieåm

            Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về một thú nuôi mà em yêu thích. 

Câu 4: (5 điểm

            Kể một truyện cổ tích đã học hoặc đọc thêm với một kết thúc mới. 

 Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn - đề số 5  

Câu 1: (1 điểm

Em hãy nêu một chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện truyền thuyết đã học và cho biết ý nghĩa của chi tiết ấy.

    Học sinh nêu đúng chi tiết tưởng tưởng, kì ảo trong truyện truyền thuyết đã học: 

-  Đúng chi tiết (0,5 điểm). Nêu không đúng tên truyện trừ (0,25 điểm). 

            -  Nêu đúng ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng, kì ảo (0,5 điểm). 

Câu 2: (1điểm

a)      Giải thích nghĩa của từ lỗi lạc và đặt câu với từ đó (0,5 điểm). 

  - Giải thích đúng nghĩa từ lỗi lạc: tài giỏi khác thường, vượt trội mọi người (theo SGK) 0,25 điểm. Học sinh có thể diễn đạt khác nhưng đúng ý. 

  -  Đặt câu đúng (0,25 điểm). 

         b) Xác định cụm danh từ trong ví dụ sau và chỉ ra danh từ trung tâm trong cụm danh từ ấy: 

Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương.

             -  Cụm danh từ: hai thứ bánh ấy (0,25 điểm). 

            -  Danh từ trung tâm: bánh hoặc thứ bánh (0,25 điểm).        

Câu 3: (3 điểm

Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về một thú nuôi mà em yêu thích. 

-  Học sinh viết đúng nội dung (1 điểm). 

            -  Viết đúng số câu (1 điểm). Nhiều hơn 1 câu không trừ điểm. Quá 2 câu trở lên trừ (0,25 điểm). Thiếu 1 câu trừ (0,25 điểm). 

-  Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, văn có cảm xúc (1điểm). 

                 +  2 lỗi chính tả, ngữ pháp (trừ 0,25điểm). 

                 +  Lỗi diễn đạt (trừ 0,25 điểm). 

  Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm. 

Câu 4: (5 điểm

            Kể một truyện cổ tích đã học hoặc đọc thêm với một kết thúc mới.   

A.Yêu cầu: 

            -  Học sinh chọn và kể được một truyện cổ tích đã học hoặc đọc thêm. 

           -  Sáng tạo được một kết thúc mới cho truyện. Kết thúc độc đáo, ấn tượng thể hiện sự tưởng tượng phong phú. Ngôi kể phù hợp.

            -  Trình tự câu chuyện được sắp xếp hợp lí. 

           -  Bài làm phải đủ 3 phần của văn tự sự. 

-  Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Từ dùng chính xác. Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, không sai phạm lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp. 

     B. Biểu điểm: 

Điểm

Nội dung

5

Bài làm tốt. Đáp ứng được các yêu cầu trên. Chữ viết rõ đẹp.

4

Bài làm khá tốt. Kết thúc có sáng tạo, khá ấn tượng. Diễn đạt khá. Ngôi kể phù hợp. Chữ rõ sạch. Mắc  từ 1-2 lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.

3

Bài làm khá. Kết thúc mới hợp lí, thể hiện nét riêng, Diễn đạt trôi chảy. Ngôi kể phù hợp. Chữ viết dễ đọc. Mắc không quá 3 lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp.

2,5

Bài làm trung bình. Có kết thúc hợp lí. Diễn đạt đôi chỗ còn vụng. Mắc không quá 4 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.

2

Bài làm yếu. Kết thúc chưa phù hợp. Kể vụng. Mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp. Chọn sai thể loại truyện.

1

Chỉ kể phần kết thúc hoặc viết vài dòng. Lạc đề.

0

Bỏ giấy trắng.

 

        Đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn - đề số 6                  

I/ TRẮC NGHIỆM : ( 3.0 điểm – 12 câu , mỗi câu đúng 0,25 điểm )

    Đọc kĩ các câu sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái câu đúng nhất.

   “ Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ tưng bừng nhất kinh kì, chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng bừng như thế. Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ được gì đến chuyện đánh nhau nữa. Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.”           

   ( Ngữ văn 6, tập một )

    1/ Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào ?

     A. Cây bút thần                                                 C. Thạch Sanh

     B. Em bé thông minh                                              D. Sự  tích hồ Gươm

    2/ Đoạn trích trên thuộc thể loại truyện dân gian nào ?

    A. truyền thuyết                                            C. ngụ ngôn

    B. cổ tích                                                                  D. truyện cười       

   3/ Phương thức biểu đạt  của đoạn trích trên là gì ?

    A. tự sự                                                                    C. biểu cảm

    B. miêu tả                                                                 D. nghị luận

   4/ Vì sao em biết đoạn trích trên thuộc phương thức biểu đạt  mà em đã chọn ở câu 3 ?

 A. Vì truyện tái hiện lại đặc điểm, hình ảnh… của sự vật.                                                                           

    B. Vì  truyện thể hiện cảm xúc trước sự vật, nhân vật.

    C. Vì  truyện kể lại diễn biến sự việc.

    D. Vì  truyện giới thiệu đặc điểm , cấu tạo…của sự vật.

   5/ Nội dung của đoạn văn trên nói về việc gì ?

    A .Lễ cưới của Thạch Sanh và công chúa.                                                        

    B. Hoàng tử các nước chư hầu kéo sang đánh.

    C. Quân sĩ mười tám nước chư hầu thua trận.

    D. Vì nhà vua gả con cho Thạch Sanh, hoàng tử các nước chư hầu kéo sang đánh nhưng đã bị

   Thạch Sanh dùng tiếng đàn thần thu phục.

   6/ Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy ?

    A. ngôi thứ nhất số ít                                                 C. ngôi thứ hai

    B. ngôi thứ nhất số nhiều                                          D. ngôi thứ ba

   7/ Trong các từ sau, từ nào là từ mượn ?

    A. cây đàn                                                                 C. đánh nhau

    B. hoàng tử                                                               D. nhà vua

   8/ Trong các từ sau, từ nào là từ láy ?

    A. bủn rủn                                                                 C. kinh kì

    B. binh lính                                                               D. cuối cùng  

   9/ Có mấy cách giải nghĩa từ ?

    A. 1                                                                          C.   3

    B. 2                                                                        D. 4

   10/ Từ mười tám trong câu “ Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh.” thuộc từ loại nào ?

    A. động từ                                                                C. danh từ

    B. số từ                                                                    D. tính từ

   11/ Trong các từ sau, từ nào là danh từ riêng ?

    A. Thạch Sanh                                                           C. công chúa

    B.  nhà vua                                                               D. chư hầu

   12/ Trong câu “Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.” có cụm động từ là :

    A. cởi giáp                                                                 C. phải cởi giáp

    B.  xin hàng                                                               D. phải cởi giáp xin hàng

   B/ Tự luận : ( 7 đ )

        Đề : Kể về một thầy ( hay cô giáo ) mà em yêu thích nhất .

 Đáp án đề thi học kì 1 lớp 6 môn ngữ văn - đề số 6  

A/ Trắc nghiệm : ( 12 câu , mỗi câu 0,25 điểm, tổng cộng  3,0 điểm ) 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp

 án

C

B

A

C

D

D

B

A

C

B

A

D

       B/ Tự luận : ( 7 đ ) 

      1/ Hình thức : ( 1 đ ) 

-          Bài viết trình bày rõ ràng, có bố cục ba phần ( 0,5 đ ) 

-          Chữ đẹp ( dễ xem ), bài viết sạch sẽ. ( 0,5 đ ) 

2/ Nội dung : ( 6 đ ) 

       Đề  :  HS kể về một thầy ( hay cô giáo ) mà mình yêu thích nhất .

        Mở bài : ( 1 đ ) Giới thiệu chung về thầy ( cô ) 

       Thân bài : ( 4 đ ) HS kể được các ý sau : 

-          Kể sơ qua về dáng hình, tuổi tác, giọng nói, tính tình … 

-          Kể về cách ăn mặc, cách giảng bài … 

-          Kể về cách cư xử với HS, với mọi người . 

-          Kể về kỉ niệm giữa em và thầy ( cô ) nếu có. 

   Kết bài : ( 1 đ ) Cảm nghĩ chung về thầy ( cô ). 

Trên đây là tổng hợp 2 đề thi môn ngữ văn lớp 6 phần 3, Tuyensinh247 sẽ tiếp tục cập nhật phần 4 các em thường xuyên theo dõi tại đây:

https://thi.tuyensinh247.com/de-thi-hoc-ki-1-lop-6-e40.html 

  Tuyensinh247 tổng hợp

 

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

39 bình luận: Đề thi lớp 6 học kì 1 môn ngữ Văn năm 2013 (Phần 3)

  •  
Khoá học lớp 2-12 - Tuyensinh247